vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính có đáp án - Phần 16
Quiz

500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính có đáp án - Phần 16

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
27 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lệ phí:

Là khoản thu bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân

Là khoản thu mang tính chất bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường (->Phí)

Là khoản thu không mang tính hoàn trả trực tiếp

Là khoản thu không bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phí và lệ phí là khoản thu của NSNN nhằm:

Bù đắp được chi phí do đó tối đa hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; tối thiểu hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng

Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; tối đa hóa nguồn thu; và đảm bảo công bằng cho người nộp thuế.

Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thuế; Tối đa hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây bội chi ngân sách có thể do:

Nền kinh tế suy thoái; ảnh hưởng bởi chiến tranh hoặc thiên tai.

Nhà nước không sắp xếp nhu cầu chi tiêu cho phù hợp.

Cơ cấu chi tiêu và đầu tư không hợp lý; không có biện pháp thích hợp để khai thác đủ nguồn lực và nuôi dưỡng nguồn thu cho hợp lý.

Tất cả các phương án trên đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tín phiếu kho bạc:

Là chứng chỉ ghi nợ do kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 12 tháng được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.

Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 12 thàng được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết bội chi ngân sách đã được quốc hội phê chuẩn.

Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn từ 12 tháng trở lại được phát hành đề huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.

Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 1 năm, được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối thu chi tiền mặt tạm thời trong năm tài chính

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuế:

Là khoản đóng góp không mang tính chất bắt buộc

Không mang tính hoàn trả trực tiếp

Là khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc, có tính hoàn trả trực tiếp

Là khoản đóng góp nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường và có tính hoàn trả trực tiếp (=>Phí)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc cân đối ngân sách của Nhà nước Việt Nam:

Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên

Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên

Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi đầu tư phát triển và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên.

Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho đầu tư phát triển

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo đặc điểm kinh tế, chi NSNN được phân thành:

Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi dự án dài hạn

Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi dự án trung và dài hạn

Chi thường xuyên và chi dự án trung và dài hạn, chi dự án đã dự toán hằng năm

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống những ……… dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp và góp phần đạt được mục tiêu của doanh nghiệp:

Quan hệ xã hội

Quan hệ kinh tế

Quan hệ mật thiết

Quan hệ tiền tệ

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu thành đầy đủ của vốn lưu động là:

Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, phải thu ngắn hạn, giá trị tài sản cố định

Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính dài hạn, hàng tồn kho, các khoản thu ngắn hạn

Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác

Đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, người ta đem so sánh giá trị của các tài sản có tính lỏng cao với:

Nợ phải trả

Tổng nguồn vốn

Nợ ngắn hạn

Nguồn vốn dài hạn

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của tài chính doanh nghiệp

Chức năng huy động vốn, chức năng phân phối thu nhập, chức năng kiểm tra.

Chức năng huy động vốn, chức năng phân phối thu nhập, chức năng tạo vốn.

Chức năng huy động, chức năng phân phối và tổ chức thu nhập

Tất cả các phương án đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của TCDN

Đảm bảo đủ nguồn vốn cho doanh nghiệp hoạt động

Huy động vốn với chi phí thấp

Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ

Tất cả các phương án đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn và tài sản có mối quan hệ mật thiết với nhau, vốn của doanh nghiệp là:

Giá trị tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền

Nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp

Nguồn vốn góp phần gia tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

Giá trị nguồn vốn biểu hiện bên ngoài của doanh nghiệp

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của tài sản lưu động:

Chỉ tham gia một chu kỳ sản xuất kinh doanh và không thay đổi về mặt hình thái

Toàn bộ giá trị tài sản của TSLĐ được chuyển dịch nhiều lần vào sản phẩm và được bù đắp toàn bộ khi sản phẩm được tiêu thụ.

Căn cứ vào vòng tuần hoàn của tài sản, tài sản lưu động gồm tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho và TSLĐ khác

Tất cả các phương án đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của tài sản cố định:

Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và không thay đổi về mặt hình thái

Toàn bộ giá trị tài sản của TSLĐ được chuyển dịch nhiều lần vào sản phẩm và được bù đắp dưới dạng tiền thu bán sản phẩm

TSCĐ có thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên và giá trị sử dụng theo quy định tối thiểu là 20 triệu đồng

Tất cả các phương án đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng nhất:

NHTM là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận

NHTM là loại hình ngân hàng hoạt động không vì mục đích lợi nhuận thông qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn.

NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước phát triển.

Thời kì đầu các NHTM chỉ thực hiện hoạt động nhận tiền gửi không kì hạn và cho vay ngắn hạn.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào chiến lược kinh doanh có:

Ngân hàng hội sở

Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ

Ngân hàng thương mại nhà nước

Ngân hàng liên doanh

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại Việt Nam, hiện cổ phiếu của ngân hàng đang niêm yết tại Hose:

Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước

Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân

Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần

Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại nước ngoài

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc huy động các nguồn vốn từ các chủ thể tiết kiệm có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế thể hiện chức năng nào của ngân hàng thương mại

Chức năng trung gian tín dụng

Chức năng trung gian thanh toán

Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính

Cả A và C đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại tạo lợi ích gì cho nền kinh tế?

Thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, phát triển

Biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.

Thỏa mãn nhu cầu vốn để kinh doanh cho người vay, tiết kiệm thời gian, sức lực trong việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn

Tập hợp các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của người gửi và cung cấp dịch vụ thanh toán tiện lợi

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động ngân hàng theo quy định của Việt Nam là:

Kinh doanh tiền tệ

Làm dịch vụ ngân hàng như nhận tiền gửi và cấp tín dụng

Cung ứng dịch vụ thanh toán

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với số tiền gửi ban đầu là 5.000, NHTM có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng vay đều gởi vào tài khoản ngân hàng)

Gấp 10 lần

Gấp 20 lần

25 lần

Chưa đủ thông tin để xác định

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn tự có của ngân hàng là tấm đệm giúp ngân hàng chống lại:

Rủi ro thanh toán

Rủi ro thị trường

Rủi ro thu nhập

Rủi ro phá sản

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, rủi ro nảo được xem là rủi ro tiềm tàng và nguy hiểm nhất

Rủi ro tín dụng

Rủi ro lãi suất

Rủi ro thị trường

Rủi ro phá sản

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng phát hành trái phiếu để huy động vốn phục vụ hoạt động kinh doanh

Là nghiệp vụ tài sản nợ

Là nghiệp vụ tài sản có

Là nghiệp vụ ngoại bảng

Là nghiệp vụ sử dụng vốn

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng thương mại:

Cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng

Phát hành kỳ phiếu

Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng

Tất cả các phương án trên đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ ngoại bảng gồm:

Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ

Các nghiệp vụ cam kết tín dụng, nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ hoa hồng

Nghiệp vụ theo dõi bảo đảm tín dụng, nghiệp vụ bảo lãnh, cho vay

Nghiệp vụ đầu tư, nghiệp vụ thiết lập dự trữ, nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack