500+ câu trắc nghiệm Bào chế có đáp án - Phần 4
20 câu hỏi
Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần lưu ý:
Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng
Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất dẫn phải từ từ từng ít một
Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn
Tất cả đều đúng
Pha liên tục còn gọi là:
Pha nội
Pha ngoại
Pha phân tán
A và C đúng
Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
Đồng thể
Dị thể thô
Keo
Vi dị thể
DĐVN quy định tính chất của hỗn dịch: “khi để yên, hoạt chất rắn phân tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải ……….. trong chất dẫn khi lắc ….. chai thuốc trong ……. và ……… được trạng thái phân tán đều này trong ……”.
giữ nguyên trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài giây
giữ nguyên trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài phút
trở lại trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài giây
trở lại trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài phút
Các phương pháp điều chế hỗn dịch:
Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng
Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết
Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung
Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt
Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết định độ mịn, chất lượng sản phẩm
Nghiền ướt
Nghiền khô
Phối hợp chất gây thấm
Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn
Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp tạo tủa hoạt chất do phản ứng hóa học cần lưu ý:
Phải trộn trước dung dịch hoạt chất với các chất thân nước có độ nhớt cao như siro, glycerin, dung dịch keo thân nước
Sau đó đun cách thủy từng hỗn hợp và phối hợp từ từ với nhau
Khi vừa phối hợp hai dung dịch vừa phải khuấy đều liên tục
Tất cả đều đúng
Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
Dược chất dễ bị oxy hóa
Dược chất dễ bị thủy phân
Dược chất không tan trong nước
Dược chất dễ hút ẩm
Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, chất dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm:
Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước.
Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong dịch thể thân nước vào toàn bộ chất dẫn
Đổ 1 lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn.
Hòa tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp.
Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:
Trong suốt, không màu
Trong suốt, có thể có màu
Trắng đục, không có lắng cặn
Đục, có thể có lắng cặn
Hiện tượng hình thành tinh thể trong hỗn dịch là do nguyên nhân:
Hiện tượng đa hình
Nồng độ chất điện giải quá cao
Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả
Tất cả đều đúng
Sự hình thành tinh thể trong quá trình bảo quản hỗn dịch là do, NGOẠI TRỪ:
Dãy phân bố kích thước hạt quá hẹp
Hiện tượng đa hình
Thay đổi nhiệt độ
Nồng độ chất diện hoạt quá cao
Cho công thức sau:
Kẽm sulfat 0,25g
Chì acetate 0,25g
Nước cất 180ml
Hỗn dịch trên có thể điều chế theo phương pháp nào thích hợp
Phân tán cơ học
Ngưng kết bằng cách thay đổi dung môi
Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
Kết hợp phân tán cơ học và ngưng kết
Cho công thức sau:
Kẽm sulfat 0,25g
Chì acetate 0,25g
Nước cất 180ml
Hoạt chất chính trong công thức trên là:
Kẽm sulfat
Chì acetate
Chì sulfat
A và B đều đúng
Cho công thức sau:
Chì acetat 1g
Amoni clorid 1g
Lưu huỳnh kết tủa 2g
Ethnol 70% 10g
Glycerin 10g
Nước vừa đủ100ml
Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
Phân tán cơ học
Phương pháp ngưng kết
Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Thuốc bột hoặc cốm để pha hỗn dịch
Hỗn dịch thô có kích thước tiểu phân chất rắn:
> 0,01μm
> 0,1 μm
> 1 μm
> 0,01 mm
Thuốc nhỏ mắt hydrocortisone thường được bào chế dưới dạng:
Dung dịch
Hỗn dịch
Nhũ dịch
Thuốc mỡ tra mắt
Cho công thức sau:
Cồn kép opi benzoic 20g
Siro đơn 20g
Nước cất vừa đủ 100ml
Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
Phân tán cơ học
Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
Ngưng kết do thay đổi dung môi
Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Cho công thức sau:
Kẽm sulfat dược dụng 40g
Kali sulfur hóa 40g
Nước cất vừa đủ 1000ml
Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
Phân tán cơ học
Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
Ngưng kết do thay đổi dung môi
Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Cho công thức sau:
Kẽm sulfat dược dụng 40g
Kali sulfur hóa 40g
Nước cất vừa đủ 1000ml
Hoạt chất chính trong công thức trên là:
Kẽm sulfat dược dụng
Kali sulfur hóa
Kẽm sulfur hóa
Kali sulfat








