500+ câu trắc nghiệm Bào chế có đáp án - Phần 8
30 câu hỏi
Đặc điểm của phương pháp đông khô, ngoại trừ
Có thể áp dụng với tất cả các chất
Làm khô nhanh, ít tốn thời gian
Tránh được ảnh hưởng của nhiệt độ
Làm khô do sự thăng hoa của nước đá
Phương pháp làm khô thích hợp cho dược chất kém bền nhiệt, ngoại trừ
Sấy liên tục
Dùng hóa chất
Đông khô
Sấy phun sương
Làm khô bằng chất hút ẩm
Thường sử dụng silicagel và các loại muối ngậm nước
Cần thông khí với bên ngoài để làm khô nhanh hơn
Cần thực hiện trong bao bì kín
A, C đúng
Phương pháp làm khô thích hợp với các sản phẩm kém bền nhiệt
Làm khô trên trụ
Đông khô
Sấy
Phơi
Phơi âm can
Áp dụng để làm khô các dược liệu chứa hợp chất dễ bay hơi như tinh dầu
Bị ảnh hưởng lớn bởi điều kiện thời tiết, độ ẩm của không khí
Tốn nhiều thời gian
A, B, C đúng
Khi trong công thức bột thuốc có chất màu, cần cho chất màu vào ở giai đoạn
Trước tiên trong quá trình trộn
Sau cùng trong quá trình trộn
Giai đoạn giữa trong quá trình trộn
Lúc nào cũng được
Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít có thể điều chế bình thường khi
Không quá 1 giọt/ 2g
Không quá 1 giọt/ 4g
Không quá 2 giọt/ 1g
Không quá 2 giọt/4g
Qui định hàm ẩm trong thuốc bột
≤ 5%
≤ 7%
≤ 9%
≤ 10%
Khi nghiền các chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn
Cối chày kim loại
Cối chày sứ
Cối chày thủy tinh
Cối chày mã não
Bột mịn (180/125) nghĩa là
Tất cả các phần tử qua được rây cỡ 180 và nhiều nhất 40% qua được rây 125
Tất cả các phần tử qua được rây cỡ 180 và ít nhất 40% qua được rây 125
Ít nhất 95% phần tử qua được rây cỡ 180 và nhiều nhất 40% qua được rây cỡ 125
Nhiều nhất 95% phần tử qua được rây cỡ 180 và ít nhất 40% qua được rây 125
Theo Dược điển Việt Nam IV, bột thô là bột có nhiều nhất 40% phần tử qua được rây số
125
180
250
355
Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu tinh dầu nhiều quá gây ẩm, ta nên khắc phục bằng cách
Giảm bớt lượng tinh dầu
Thêm đường vào để hấp phụ bớt
Sấy bay hơi bớt
Hơ nóng cối chày
Chọn cách khắc phục thích hợp cho công thức sau
Bismuth nitrat kiềm 0,3g
Benzonaphtol 0,1g
Cồn thuốc phiện 4 giọt
Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
Trộn Bismuth nitrat kiềm với Benzonaphtol
Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
A, B, C sai
Trong công thức thuốc bột, nếu lượng cồn thuốc nhiều quá ta nên khắc phục bằng cách
Giảm bớt lượng cồn thuốc sử dụng
Thêm đường vào để hấp phụ bớt
Thay bằng cao thuốc tương ứng
Thêm tá dược hút
Chọn cách khắc phục cho công thức sau
Kali clorat 0,6g
Tanin 0,5g
Saccarose 0,5g
Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
Trộn Kali clorat với saccarose trước
Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
A, B, C sai
Chọn cách khắc phục cho công thức sau
Cafein 0,03g
Natri bromid 0,3g
Natri hydrocarbonat 0,3g
Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
Trộn natri bromid với natri hydrocarbonat trước
Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
A, B, C sai
Độ ẩm của thuốc cốm theo qui định
≤ 10%
≤ 9%
≤ 7%
≤ 5%
Ưu điểm của dạng thuốc bột
Thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
Ổn định về mặt hóa học
Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác
A, B đúng
Ưu điểm của dạng thuốc bột
Ổn định về mặt hóa học
Kỹ thuật bào chế đơn giản
Thích hợp với các dược chất dễ bị thủy phân
A, B, C đúng
Nhược điểm của dạng thuốc bột
Khó đảm bảo tuổi thọ của thuốc
Dễ hút ẩm
Dễ xảy ra tương kỵ giữa các dược chất với nhau
A, B đúng
Nhược điểm của dạng thuốc bột
Không thích hợp với những dược chất dễ bị thủy phân
Không thích hợp với những dược chất có mùi vị khó chịu
Khó vận chuyển, bảo quản
A, B đúng
Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột
Tá dược độn
Tá dược màu
Tá dược dính
Tá dược hút
Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột
Tá dược độn
Tá dược trơn
Tá dược màu
Tá dược hút
Tá dược độn sử dụng trong bào chế thuốc bột
Dùng để pha loãng các dược chất độc hay tác dụng mạnh
Thường sử dụng lactose
Hay gặp trong bột nồng độ
A, B, C đúng
Dược chất sử dụng trong bào chế thuốc bột
Chủ yếu là dược chất dạng rắn
Không được sử dụng dược chất dạng lỏng hay mềm
Có thể sử dụng được chất dạng lỏng hay mềm nhưng không được ảnh hưởng đến thể chất khô tơi của thuốc bột
A, C đúng
Tá dược hút dùng trong bào chế thuốc bột
Dùng trong thuốc bột kép chứa các chất háo ẩm
Thường dùng magiesi carbonat, magiesi oxyd
A, B đúng
A, B sai
Tá dược bao dùng trong bào chế thuốc bột
Dùng để cách ly những dược chất tương kỵ trong thuốc bột kép
Thường dùng các bột trơ như magiesi carbonat, magiesi oxyd
A, B đúng
A, B sai
Tá dược màu dùng trong bào chế thuốc bột
Thường dùng trong bột kép chứa các chất độc hay tác dụng mạnh
Nhuộm màu chế phẩm để phân biệt
Thường cho vào với mục đích kiểm tra sự đồng nhất của thuốc bột
A, C đúng
Khi rây dược chất cần chú ý
Nên đổ vào rây nhiều bột để rây nhanh hơn
Khi rây nên sử dụng tốc độ rây lớn
Rây những chất độc cần đậy nắp
A, C đúng
Khi rây dược chất cần chú ý
Độ ẩm của bột nên vừa phải
Không nên đảo trộn bột trên rây
Chà xát khối bột trên rây để rây nhanh hơn
A, B đúng








