25 câu hỏi
Tính chất Field size của trường kiểu Text dùng để:
Định dạng ký tự gõ vào trong cột
Qui định số cột chứa số lẻ
Ấn định số ký tự tối đa chứa trong trường đó
Đặt tên nhãn cho cột
Kiểu dữ liệu nào là tốt nhất cho một trường lưu trữ ngày sinh?
Text
Number
AutoNumber
Date/Time
Descrition của Field trong Table dùng để làm gì?
Chú thích mô tả cho Field Name
Dùng làm tiêu đề cột cho Table ở chế độ DataSheet View
Thiết lập thuộc tính của trường
Thiết lập thuộc tính của Table
Có thể hiển thị dữ liệu ở trường Text toàn là chữ hoa, bất luận đã nhập như thế nào?
Ở thuộc tính Format của trường chỉ định, nhập vào dấu lớn hơn
Ở thuộc tính Format của trường chỉ định, nhập vào dấu bé hơn
Ở thuộc tính Field Size của trường chỉ định, nhập vào dấu lớn hơn
Ở thuộc tính Require trường chỉ định, nhập vào dấu lớn hơn
Có thể hiển thị dữ liệu ở trường Text toàn là chữ thường, bất luận đã nhập như thế nào?
Ở thuộc tính Format của trường chỉ định, nhập vào dấu lớn hơn
Ở thuộc tính Format của trường chỉ định, nhập vào dấu bé hơn
Ở thuộc tính Field Size của trường chỉ định, nhập vào dấu lớn hơn
Ở thuộc tính Require trường chỉ định, nhập vào dấu lớn hơn
Sau khi thiết kế xong bảng, nếu ta không chỉ định khóa chính thì:
Access không cho phép lưu bảng
Access không cho phép nhập dữ liệu
Dữ liệu của bảng có thể có hai hàng giống nhau
Access đưa ra lựa chọn là tự động tạo trường khóa chính cho bảng
Để chỉ định một trường là khóa chính, ta chọn trường đó rồi bấm vào nút:
First Key
Single key
Primary Key
Unique Key
Thuộc tính Validation Text của trường A sẽ quy định
Dòng thông báo lỗi khi nhập giá trị của trường A không hợp lệ
Dòng thông báo xuất hiện khi con trỏ di chuyển vào cột A
Điều kiện đòi hỏi để con trỏ có thể di chuyển vào cột A
Điều kiện hợp lệ dữ liệu để giới hạn miền giá trị nhập vào trường A
Phần thập phân của dữ liệu kiểu Long Interger có thể chứa tối đa
1 chữ số
7 chữ số
15 chữ số
0 chữ số
Qui định dữ liệu nhập kiểu ngày có dạng dd/mm/yy chọn Format là
Short Date
Medium Date
Long Date
General
Quan hệ giữa hai bảng trong cơ sở dữ liệu Access có thể là
Quan hệ một - nhiều
Quan hệ nhiều - một
Quan hệ một - một
Quan hệ một - nhiều, quan hệ một - một
Muốn xóa liên kết giữa hai bảng, trong cửa sổ Relationships ta thực hiện:
Chọn hai bảng và bấm phím Delete
Chọn dây liên kết giữa hai bảng đó và bấm phím Delete
Chọn tất cả các bảng và bấm phím Delete
Tất cả đều sa
Giả sử hai bảng có quan hệ 1-n với nhau, muốn xóa mẫu tin trên bảng cha (bảng 1) sao cho các mẫu tin có quan hệ ở bảng con (bảng n) cũng tự động xóa theo, thì trong liên kết (Relationship) của hai bảng này ta chọn
Cascade Update Related Fields
Enforce Referential Integrity
Không thể thực hiện được
Cascade Delete Related Records
Trong quá trình thiết lập quan hệ giữa các bảng, để kiểm tra ràng buộc toàn vẹn về phụ thuộc tồn tại thì ta chọn mục
Enforce Referential Integrity
Cascade Update Related Fields
Cascade Delete Related Record
Primary Key
Khi chọn một trường có kiểu Text hay Memo trong một bảng làm khoá chính thì thuộc tính Allow Zero Length của trường đó phải chọn là
Yes
No
Tuỳ ý
Không có thuộc tính này
Bảng LoaiHang có quan hệ 1-n với bảng HangHoa. Khi nhập dữ liệu ta phải
Nhập dữ liệu cho bảng LoaiHang trước, rồi sau đó mới nhập dữ liệu cho bảng HangHoa
Nhập dữ liệu cho bảng HangHoa trước, rồi sau đó mới nhập cho bảng LoaiHang
Nhập dữ cho bảng nào trước cũng được
Phải xoá hết dữ liệu trong bảng LoaiHang trước khi nhập cho bảng HangHoa
Biết trường NGAY có kiểu Date/Time, muốn chọn giá trị mặc định cho ngày hiện hành của máy tính và chỉ nhận giá trị trong năm 2009 (dạng DD/MM/YY) thì ta chọn cặp thuộc tính nào để thoả tính chất trên trong các câu sau
Default Value: Date() và Validation Rule: Year([NGAY])=09
Default Value: Today() và Validation Rule: Year([NGAY])=09
Default Value: Date() và Validation Rule: >= #01/01/2009# and <= #31/12/2009#
Required: Date() và Validation Rule: >= #01/01/2009# and <= #31/12/2009#
Trong Table NHANVIEN, nếu muốn trường HOTEN của nhân viên xuất hiện với chữ màu xanh ta thực hiện
Input Mask:>[Blue]
Format:“Blue”
Format:@[Blue]
Input Mask:\Blue
Tính chất nào sau đây bắt buộc phải nhập dữ liệu theo qui tắc nào đó
Validation Rule
Validation Text
Default Value
Required
Tính chất nàu sau đây dùng để thiết lập giá trị định sẳn cho một trường (Fields)
Validation Rule
Validation Text
Default Value
Required
Trong cửa sổ DesignView của một Table, muốn một trường (Field) phải được nhập (Không để trống) ta sử dụng thuộc tính nào sau đây.
Thuộc tính Required
Thuộc tính Validation Rule
Thuộc tính Validation Text
Thuộc tính Default Value
Trong cửa sổ Design View của một Table, Muốn ghi một dòng thông báo lỗi cho một trường (Fileld) của Table ta điền thông báo này vào:
Thuộc tính Required
Thuộc tính Validation Rule
Thuộc tính Validation Text
Thuộc tính Default Value
Trong cửa sổ Design View của một Table, Muốn ghi một dòng thông báo lỗi cho một trường (Fileld) của Table ta điền thông báo này vào:
Thuộc tính Required
Thuộc tính Validation Rule
Thuộc tính Default Value
Thuộc tính Validation Text
Muốn xóa bỏ mối liên kết ( relationship ) của tất cả các bảng, ta thực hiện:
Xóa bỏ các bảng
Chọn liên kết và xóa bỏ liên kết
Xóa các liên kết 1-N
Không thể xóa được các liên kết đã thiết lập
Khi thiết kế trường DIEMTOAN (điểm toán), ta nên chọn kiểu dữ liệu và định dạng nào sau đây:
Data Type: Number, Format: Long Integer
Data Type: Number, Format: Integer
Data Type: Number, Format: single
Data Type: Number, Format: Byte
