25 câu hỏi
Khi tạo cấu trúc bảng, tên trường được nhập vào cột.
Field name.
Data type
Field size
Format
Mỗi đối tượng của Access có các chế độ làm việc là:
Thiết kế và cập nhật
Trang dữ liệu và thiết kế
Thiết kế và bảng
Chỉnh sửa và cập nhật
Trong CSDL đang làm việc, để tạo một bảng mới bằng cách tự thiết kế, thì thao tác thực hiện nào sau đây là đúng.
Table – Create Table in design view
Query – Create Query in design view
Form – Create Form in design view
Report – Create Report in design view
Trong CSDL đang làm việc, để tạo một biểu mẫu mới bằng cách làm theo trình thuật sĩ , thì thao tác thực hiện nào sau đây là đúng.
Table – Create Table by using wizard
Query – Create Query by using wizard
Form – Create Form by using wizard
Report – Create Report by using wizard
Dữ liệu của CSDL được lưu trữ ở:
Query
Form
Table
Report
Dữ liệu kiểu logic trong Microsoft Access được ký hiệu là
Autonumber
Text
Yes/No
Number
Khi làm việc với bảng. Ở chế độ Design, khi thực hiện thao tác lệnh Insert Row là ta đang thực hiện công việc nào sau đây?
Chèn thêm bảng
Chèn thêm cột
Chèn thêm bản ghi
Chèn thêm trường
Sau khi thiết kế bảng, nếu ta không chọn khóa cho bảng thì
Access tự động tạo khóa chính cho bảng
Access không cho lưu
Access không cho nhập dữ liệu
Thoát khỏi Access.
Phần mở rộng của các tệp được tạo bởi Microsoft Access là
XLS
DOC
MDB
PAS
Truy vấn dữ liệu có nghĩa là
Xóa các dữ liệu không cần đến nữa
Cập nhật dữ liệu
Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu
In dữ liệu.
Để thực hiện liên kết dữ liệu ta chọn thao tác nào sau đây
Tools – Relationships
Insert – Relationships
Edit – Relationships
File – Relationships
Trong các chức năng sau, chức năng nào không phải là chức năng của hệ quản trị CSDL.
Cung cấp cách tạo lập CSDL
Cung cấp cách quản lý tệp
Cung cấp cách cập nhật, tìm kiếm và kết xuất thông tin
Cung cấp công cụ kiểm soát việc truy cập vào CSDL
Khi làm việc với bảng, ở chế độ Data sheet, khi thực hiện thao tác lệnh Insert /Columns là ta đang thực hiện công việc nào sau đây?
Chèn thêm dòng
Chèn thêm cột
Chèn thêm bản ghi
Chèn thêm trường
Trong Microsoft Access, một CSDL thường là
Một tệp
Tập hợp các bảng có liên quan với nhau
Một sản phẩm phần mềm
Một văn bản
Độ rộng của trường có thể được thay đổi ở đâu
Trong chế độ thiết kế
Trong chế độ trang dữ liệu
Không thể thay đổi được
Có thể thay đổi bất cứ ở đâu.
Các đối tượng cơ bản trong Access là:
Bảng, Macro, Biểu mẫu, Mẫu hỏi.
Bảng, Macro, Biểu mẫu, Báo cáo.
Bảng, Mẫu hỏi, Biểu mẫu, Báo cáo
Bảng, Macro, Môđun, Báo cáo.
Đối tượng nào không dùng để cập nhật dữ liệu:
Báo cáo;
Bảng;
Biểu mẫu;
Mẫu hỏi;
Hệ quản trị CSDL là:
Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL.
Phần mềm dùng tạo lập CSDL.
Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL.
Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Điều kiện để tạo mối liên kết giữa hai bảng là :
Trường liên kết của hai bảng phải cùng kiểu dữ liệu
Trường liên kết của hai bảng phải là chữ hoa
Trường liên kết của hai bảng phải là kiểu dữ liệu số
Trường liên kết của hai bảng phải khác nhau về kiểu dữ liệu
Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :
Nhập dữ liệu
Sửa cấu trúc bảng
Lập báo cáo
Tính toán cho các trường tính toán
Trên Table ở chế độ Design, thao tác chọn Edit à Delete Rows?
Hủy khoá chính cho trường hiện tại.
Xoá trường hiện tại
Tạo khoá chính cho trường hiện tại
Thêm trường mới vào trên trường hiện tại
Khi một Field trên Table được chọn làm khoá chính thì?
Giá trị dữ liệu trên Field đó được trùng nhau
Giá trị dữ liệu trên Field đó không được trùng nhau
Giá trị dữ liệu trên Field đó bắt buộc là kiểu Text
Không có khái niệm khoá chính
Trong bảng chọn objects. Ngăn Table, thao tác Right/clickàtên table, chọnà Rename?
Đổi tên table vừa chọn
Nhập dữ liệu cho table
Xoá table
Chỉnh sửa cấu trúc cho table
Trên Table ở chế độ Datasheet View, chọn Edit à Delete Record à Yes?
Xoá trường khoá chính (Primary key)
Xoá Table đang xử lý
Xoá trường chứa con trỏ
Xoá bản ghi chứa con trỏ
Trên Table ở chế độ Datasheet View, biểu tượng trên thanh công cụ?
Lọc dữ liệu theo mẫu
Huỷ bỏ lọc
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
Lưu (Save) lại nội dung sau khi lọc
