25 câu hỏi
Mỗi cơ sở dữ liệu Access được lưu trên đĩa dưới dạng
Mỗi thành phần (Table, Query, Form, Report, Macro, Module) được lưu thành tập tin riêng
Thành phần Table được lưu thành tập tin .DBF, còn các thành phần khác được lưu chung vào một tập tin .MDB
Thành phần Module lưu thành tập tin .PRG, các thành phần còn lại lưu chung vào tập tin .MDB
Tất cả các thành phần được lưu chung vào tập tin duy nhất có phần mở rộng .MDB
Khi một Update Query đang mở ở chế độ DataSheet View
Không thể thêm bất kỳ mẫu tin nào vào bảng kết quả
Không thể sửa giá trị của các mẫu tin trong bảng kết quả
Có thể thêm và sửa giá trị các mẫu tin trên bảng kết quả
Không thể thêm và sửa giá trị các mẫu tin trên bảng kết quả
A. Không thể thêm bất kỳ mẫu tin nào vào bảng kết quả
64
1024
255
Không giới hạn
Trong Form “BIEUMAU” có một Textbox có thuộc tính Name là KH, từ một đối tượng bất kỳ, muốn truy cập đến Textbox này, ta chọn
[BIEUMAU]![Form].[KH]
[Form].[KH]
[Forms]![BIEUMAU]![KH]
[Forms]![BIEUMAU].[KH]
Ta thiết lập mối quan hệ giữa các bảng là để
Sao chép thông tin giữa các bảng
Loại bỏ thông tin trùng nhau giữa 2 bảng
Di chuyển thông tin giữa các bảng
Truy nhập đúng dữ liệu giữa các bảng có quan hệ với nhau
Trong cùng một cột có thể nhập tối đa bao nhiêu loại dữ liệu
1
2
3
4
Một khóa chính phải
Có giá trị duy nhất (không trùng nhau)
Không được rỗng
Xác định duy nhất một mẫu tin
Có giá trị duy nhất (không trùng nhau); không được rỗng; xác định duy nhất một mẫu tin
Khi tạo ra các bảng trong cơ sở dữ liệu Access thì ta nên thực hiện theo trình tự sau
Tạo liên kết, tạo khóa chính, nhập liệu
Tạo khóa chính, tạo liên kết, nhập liệu
Tạo khóa chính, nhập liệu, tạo liên kết
Nhập liệu, tạo khóa chính, liên kết
Macro Autoexec là
Một Macro tự động thực hiện khi ta mở Access
Một Macro tự động thực hiện khi ta ấn một phím nóng đã được qui định
Một Macro tự động thực hiện khi ta mở tập tin Database của Access
Một Macro tự động thực hiện khi ta thoát Access
Khi tạo một Form bằng chế độ Design view, thì có thể lấy dữ liệu từ
Một Table hoặc một Query
Một hoặc nhiều Query
Một Table và nhiều Query
Nhiều Table và nhiều Query
Khóa ngoại là
Một hoặc nhiều trường trong một bảng
Một mẫu tin đặc biệt
Không là khóa chính của bảng nào hết
Cả ba câu (A), (B), (C) đúng
Khi chọn một trường trong một bảng làm khóa chính thì thuộc tính REQUIRED của trường đó phải chọn là
YES
NO
Tùy ý
Cả ba câu (A), (B), (C) đúng
Khi muốn thiết lập quan hệ (Relationship) giữa hai bảng thì mỗi bảng phải
Có ít nhất một mẫu tin
Có ít nhất ba trường
Có chung ít nhất một trường
Cả ba câu (A), (B), (C) đúng
Muốn thiết lập quan hệ giữa các bảng, ta thực hiện lệnh
Edit\Tool…
Insert\Relationships
View\Relationships
Tool\Relationships
Mặt nạ nhập liệu (Input Mask) dùng để
Định dạng dữ liệu
Che chắn dữ liệu
Qui định khuôn mẫu để nhập dữ liệu
Bảo vệ dữ liệu trong bảng
Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau. Khi tạo truy vấn, nếu có 2 hay nhiều bảng có cùng tên trường thì
Ta không thể cho hiển thị tất cả các trường đó
Ta phải đổi tên cho các trường đó
Truy vấn không thể thực hiện được
Vẫn tạo truy vấn bình thường
Trong một truy vấn ta phải chọn ít nhất bao nhiêu Table
0
1
2
3
Một biểu mẫu (Form) ta có thể nhóm dữ liệu tối đa theo bao nhiêu nhóm
1
2
3
Không có
Khi sử dụng công cụ Form Wizard để tạo một Form, ta có thể chọn bao nhiêu dạng trình bày của Form
2
3
4
Nhiều hơn nữa
Khi tạo một Form, những thành phần nào có thể không cần sử dụng
Form Header/Footer
Page Header/Footer
Detail
Cả ba câu (A), (B), (C) đúng
Thuộc tính Validation Rule dùng để làm gì
Thông báo lỗi khi nhập dữ liệu không hợp lệ
Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu
Quy định khoá chính
Quy định dữ liệu của Field
Bảng LoaiHang có quan hệ 1-n với bảng HangHoa. Khi nhập dữ liệu ta phải
Nhập dữ liệu cho bảng LoaiHang trước, rồi sau đó mới nhập dữ liệu cho bảng HangHoa
Nhập dữ liệu cho bảng HangHoa trước, rồi sau đó mới nhập cho bảng LoaiHang
Nhập dữ liệu cho bảng HangHoa trước, rồi sau đó mới nhập cho bảng LoaiHang
Phải xoá hết dữ liệu trong bảng LoaiHang trước khi nhập cho bảng HangHoa
Để lấy dữ liệu từ bảng “Phatsinh” thêm vào cuối bảng “Chungtu”, ta dùng
Update Query
Make-Table Query
Append Query
Select Query
Thuộc tính Control Source của Textbox qui định điều gì
Qui định tên Field của Table hay Query mà chúng ta cần hiển thị dữ liệu
Qui định giá trị hiển thị của Textbox thông qua một biểu thức nào đó
Qui định tên Table hay Query mà chúng ta cần làm nguồn dữ liệu cho Form
Cả hai câu (A), (B) đúng
Thuộc tính Control Source của Label quy định
Label không có thuộc tính này
Qui định tên của Label
Qui định giá trị hiển thị của Label
Cả ba câu (A), (B), (C) sai
