51 câu hỏi
Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen
1s22s22p6.
1s22s22p63s2.
1s22s22p63s23p5.
1s22s22p63s23p64s23d7.
Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%?
NaCl
KCl.
MgCl2.
NaF.
Khi đun nóng, chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là
F2.
Br2.
I2.
Cl2.
Trong dãy halogen, nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là
fluorine.
chlorine.
bromine.
iodine.
Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm VIIA chủ yếu tồn tại dưới dạng
muối.
phân tử hai nguyên tử.
hydroxide.
acidic oxide.
Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?
Giảm dần.
Không đổi.
Tăng dần.
Tuần hoàn.
Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi thế nào?
Giảm dần.
Tăng dần.
Không đổi.
Tuần hoàn.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, halogen thuộc nhóm
IA.
IIA.
VIIA.
VIIIA.
Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là
fluorine.
bromine.
iodine.
chlorine.
Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là
fluorine.
bromine.
iodine.
chlorine.
Ở cùng điền kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Walls mạnh nhất?
F2
I2.
Br2.
Cl2.
Liên kết hoặc tương tác hoá học giữa các phân tử đơn chất halogen với nhau là
liên kết cộng hoá trị.
liên kết cộng hoá trị phân cực.
liên kết ion.
tương tác van der Waals.
Điều nào sau đây không phù hợp để giải thích vì sao đơn chất iodine có nhiệt độ sôi cao nhất trong các đơn chất halogen?
Liên kết I – I trong phân tử I2 bền nhất.
Phân tử I2 có kích thước lớn nhất.
Tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 với nhau là mạnh nhất.
Phân tử I2 có khối lượng lớn nhất.
Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
khối lượng phân tử và tương tác van der Walls đều tăng.
tính phi kim giảm và tương tác van der Walls tăng.
khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Walls giảm.
độ âm điện và tương tác van der Walls tăng giảm.
Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?
Xử lí nước bể bơi.
Sát trùng vết thương trong y tế.
Sản xuất nhựa PVC.
Sản xuất bột tẩy trắng.
Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?
Fluorine
Bromine.
Iodine.
Chlorine.
Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là
fluorine.
bromine.
iodine.
chlorine.
Trong y học, halogen nào sau đây được hòa tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da?
Fluorine.
Chlorine.
Bromine.
Iodine.
Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là
liên kết van der Walls.
liên kết cộng hóa trị.
liên kết ion.
liên kết cho nhận.
Theo chiều từ F đến I, bán kính nguyên tử
tăng dần.
giảm dần.
không thay đổi.
không có quy luật.
Đặc điểm của halogen là
nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học.
tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.
nguyên tử có số oxi hóa –1 trong tất cả hợp chất.
nguyên tử có 5 electron hóa trị.
Hít thở không khí có chứa khí nào sau đây vượt ngưỡng 30 μg/m3 không khí (QCVN 06: 2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở?
O2.
Cl2.
N2.
O3.
Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên nguyên tố halogen là
5.
2.
7.
8.
Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
tính khử.
tính base.
tính acid.
tính oxi hóa.
Số oxi hóa cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp chất là
–1.
+7.
+ 5.
+1.
Nguyên tử halogen nào sau đây chỉ thể hiện số oxi hóa –1 trong các hợp chất?
Fluorine.
Chlorine.
Bromine.
Iodine.
Nguyên tố có tính oxi hóa yếu nhất thuộc nhóm VIIA là
fluorine.
bromine.
iodine.
chlorine.
Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium?
Fluorine.
Bromine.
Iodine.
chlorine.
Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium?
Fluorine.
Bromine.
Iodine.
Chlorine.
Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hóa mạnh nhất là
F2.
Br2.
I2.
Cl2.
Nước chlorine có tính tẩy màu là do
HCl có tính acid mạnh.
Cl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
HClO có tính oxi hóa mạnh.
Cl2 có tính oxi hóa mạnh.
Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa KCl và muối nào sau đây?
KClO.
KClO3.
KClO4.
KClO2.
Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch?
F2.
I2.
Br2.
Cl2.
Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1 electron yếu nhất là
fluorine.
chlorine.
bromine.
iodine.
Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là
F2.
Br2.
I2.
Cl2.
Khi tác dụng với kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây?
Nhường 1 electron.
Nhận 1 electron.
Nhường 7 electron.
Góp chung 1 electron.
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
Mg.
Zn.
Al.
Fe.
Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là
Mg.
Al.
Zn.
Fe.
Chỉ thị nào sau đây thường dùng để nhận biết dung dịch I2?
Phenolphtalein.
Hồ tinh bột.
Quỳ tím.
Nước vôi trong.
Iodine là chất rắn, ít tan trong nước, nhưng lại tan khá dễ dàng trong dung dịch potassium iodide là do phản ứng sau: I2(s) + KI(aq)
KI3(aq)
Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì?
Chất oxi hóa.
Chất khử.
Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Không phải chất oxi hóa cũng không phải chất khử.
Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
Br2 + 2NaCl
2NaBr + Cl2.
Cl2 + 2NaOH
NaCl + NaClO + H2O.
Cl2 + 2NaBr
2NaCl + Br2.
Br2 + 2NaOH
NaBr + NaBrO + H2O.
Bromine có lẫn một ít tạp chất là chlorine. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ chlorine ra khỏi hỗn hợp là
KBr.
KCl.
H2O.
NaOH.
Calcium chloride hypochlorite (CaOCl2) thường được sử dụng làm chất khử trùng bể bơi do có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Javel. Tìm hiểu công thức cấu tạo của CaOCl2, biết được số oxi hóa của nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là
+1 và –1.
–1.
0 và –1.
0.
Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản ứng nào sau đây?
MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Cl2 + 2NaBr
2NaCl + Br2.
2NaCl + 2H2O
2NaOH + Cl2 + H2.
2NaOH + Cl2
NaCl + NaClO + H2O.
Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn là
fluorine.
bromine.
iodine.
chlorine.
Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông tẩm dung dịch
NaCl.
HCl.
NaOH.
KCl.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA?
Có 7 electron hóa trị.
Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm.
Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?
Tính chất đặc trưng là tính oxi hóa.
Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine.
Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.
Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với dung dịch muối halide?
Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine.
Khi cho vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu tiên phản ứng với nước.
Có thể sục khí chlorine vào dung dịch chứa potassium iodide để thu được iodine.
Iodine khó tan trong dung dịch sodium chloride.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chất chlorine?
Khi chlorine có thể được dùng để tạo môi trường sát khuẩn cho nguồn nước cấp.
Khí chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo thành dung dịch nước Javel dùng để sát khuẩn trong công nghiệp và gia đình.
Khí chlorine được sử dụng để sản xuất hydrogen chloride, từ đó tạo hydrochloric acid.
Do có độc tính, khí chlorine được sử dụng để trừ sâu trong nông nghiệp.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen.
Tính oxi hóa của đơn chất halogen giảm dần từ F2 đến I2.
Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.
Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine, oxi hóa Cl– trong dung dịch NaCl thành Cl2.
