13 câu hỏi
Hòa tan hoàn toàn 5,10 gam Al2O3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
26,70.
21,36.
13,35.
16,02.
Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
1,00.
0,50.
0,75.
1,25.
Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2 M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
70,6.
61,0.
80,2.
49,3.
Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1: 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
30 và 70.
40 và 60.
50 và 50.
60 và 40.
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxide kim loại cần vừ đủ 40 mL dung dịch HCl 2 M. Công thức của oxide là
MgO.
Fe2O3.
CuO.
Fe3O4.
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxygen thu được hỗn hợp Y gồm các oxide có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2 M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
57 mL.
50 mL.
75 mL.
90 mL.
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2 M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
600 mL.
400 mL.
800 mL.
200 mL.
Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxygen dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 0,5 M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
160.
320.
240.
480.
Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxide. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V mL dung dịch HCl 1 M. Giá trị của V là
300.
200.
150.
400.
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
9,75.
8,75.
7,80.
6,50.
Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1 M. Giá trị của V là
0,23.
0,18.
0,08.
0,16.
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2 M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1: 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí chlorine (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
160 mL
320 mL.
80 mL.
240 mL
Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí O2, sau một thời gian thu được m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít khí (đktc) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị m là
38,4.
40,8.
41,6.
44,8.
