25 CÂU HỎI
Cho ba nguyên tử có kí hiệu là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Đồng vị nào sau đây không có nơtron?
Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử?
A. Có cùng số khối A.
B. Có cùng số proton.
C. Có cùng số nơtron.
D. Có cùng số proton và số nơtron.
Cho các nguyên tử có kí hiệu như sau:
Có bao nhiêu nguyên tố hoá học được xác định từ dãy các nguyên tử trên:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Cho chúng là đồng vị của nhau vì:
A. có cùng số khối
B. có cùng số hạt p,khác nhau về số n.
C. khác nhau về số n.
D. có cùng số hạt n.
Nguyên tử của hai nguyên tố hóa học được kí hiệu và . Phát biểu đúng về hai nguyên tử là:
A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học.
B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị.
C. X và Y cùng có 25 electron.
D. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron).
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nguyên tố cacbon chỉ gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 6.
B. Các đồng vị của một nguyên tố hóa học có tính chất vật lí và hóa học đều giống nhau.
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
D. Một nguyên tử có số hiệu là 29 và có số khối là 61 thì nguyên tử đó phải có 29 electron.
Trong tự nhiên, đồng vị phổ biến nhất của hiđro là đồng vị nào dưới đây?
A. 01H
B. 21H
C. 11H
D. 31H
Hiđro có 3 đồng vị là . Be có 1 đồng vị là 94Be. Có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên ?
A. 1
B. 6
C. 12
D. 18
Tìm câu phát biểu sai?
A. Trong một nguyên tử số proton luôn luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. Tổng số proton và electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
C. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
D. Số proton bằng đơn vị điện tích hạt nhân.
Có 3 nguyên tử: . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X, Y
B. Y, Z
C. X, Z
D. X, Y, Z
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền : ; còn cacbon có 2 đồng vị bền Có bao nhiêu loại phân tử CO2 có thể tạo thành từ các đồng vị trên ?
A. 6
B. 9
C. 12
D. 18
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị 14N, 15N. Số loại phân tử NO2 tối đa tạo thành từ các đồng vị trên là (biết NO2 có cấu tạo đối xứng)
A. 6.
B. 9.
C. 12.
D. 18.
Hiđro có 3 đồng vị 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Tổng số loại phân tử nước chứa 2 đồng vị H khác nhau được tạo thành là:
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 12.
Nitơ có 2 đồng vị 14N, 15N. số kiểu phân tử N2 có thể tạo thành là?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn cacbon có 2 đồng vị là 12C, 13C. Số loại phân tử khí CO tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 6.
B. 4.
C. 9.
D. 12.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn silic có 3 đồng vị là 28Si, 29Si, 30Si. Số loại phân tử SiO2 tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 6.
B. 12.
C. 9.
D. 18.
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 2613X, 5526Y, 2612Z?
A. X, Y là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
B. X và Z có cùng số khối.
C. X, Y có cùng số nơtron.
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
Có các mệnh đề sau:
1.Trong một nguyên tử luôn luôn có số protôn = số electron = điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
Số khẳng định sai là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị 14N, 15N. Có bao nhiêu giá trị phân tử khối của NO2
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn cacbon có 2 đồng vị là 12C, 13C. Khối lượng phân tử lớn nhất của các loại phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 44.
B. 45.
C. 48.
D. 49.
Nguyên tử khối trung bình của K là 39,136. Biết K có ba đồng vị trong đó đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% số nguyên tử.
Nguyên tử khối của đồng vị còn lại là
A. 41.
B. 37.
C. 38.
D. 42.
Gali (với khối lượng nguyên tử 69,72) trong tự nhiên là hỗn hợp hai đồng vị, trong đó đồng vị 69Ga có khối lượng nguyên tử 68,9257 chiếm 60,47%.
Khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là
A. 69,9913.
B. 70,2163.
C. 70,9351.
D. 71,2158.
Nguyên tố X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là:
A. 27,28,32.
B. 26,27, 34.
C. 28,29,30.
D. 29,30,28.
Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%).
Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:
A. 25% & 75%.
B. 75% & 25%.
C. 65% & 35%.
D. 35% & 65%.