30 CÂU HỎI
Sinh vật có thể tiến hành trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng theo bao nhiêu phương thức sau đây?
(1) Quang dị dưỡng (2) Hoá tự dưỡng (3) Quang tự dưỡng
(4) Hoá dị dưỡng (5) Oxi hoá khử (6) Đồng hoá (7) Dị hoá
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Phát biểu nào sau đây về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật là không đúng?
A. Tất cả các cơ thể sống đều là hệ thống mở, luôn diễn ra đồng thời quá trình trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
B. Năng lượng trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng được sử dụng toàn bộ cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. Năng lượng trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng một phần được các sinh vật dự trữ, một phần sử dụng cho các hoạt động sống và lượng lớn được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt năng.
D. Cơ thể sử dụng năng lượng ATP cho các hoạt động sống cơ bản và trả lại môi trường một phần năng lượng dưới dạng nhiệt năng.
Biểu hiện của cây khi thiếu Zinc (Zn) là gì?
A. Cây sinh trưởng chậm. Lá bị biến dạng, ngắn, nhỏ và xoăn. Thân có đốt ngắn.
B. Phiến lá màu trắng, gân lá úa vàng.
C. Chồi không phát triển. Lá non và đỉnh sinh trưởng có nhiều vết đốm đen. Ít hoa, quả rụng.
D. Mô phân sinh bị ức chế, thân rễ ngắn, lá mềm, chồi đỉnh bị chết; quả bị héo khô.
Ở thực vật, triệu chứng chung gây ra bởi sự thiếu các nguyên tố khoáng N, K, Mg và S là
A. giảm phát triển hệ mạch.
B. lá hoá vàng.
C. xoăn lá.
D. sinh tổng hợp nhiều carotenoid.
Sự hấp thụ nước vào dịch tế bào lông hút diễn ra khi nào?
A. Nồng độ nước trong dịch tế bào lông hút lớn hơn trong dung dịch đất.
B. Nồng độ các chất tan trong dung dịch đất lớn hơn trong dịch tế bào lông hút.
C. Nồng độ các chất tan trong dịch tế bào lông hút cao hơn trong dung dịch đất.
D. Môi trường dịch tế bào lông hút nhược trương so với dung dịch đất.
Con đường di chuyển của nước từ dung dịch đất đến khí quyển đi qua các tế bào của cây theo thứ tự nào sau đây?
A. Biểu bì → Vỏ → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng.
B. Lông hút → Vỏ → Nội bì → Mạch gỗ → Gian bào ở lá → Khí khổng.
C. Biểu bì → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng.
D. Lông hút → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng.
Biện pháp nào sau đây có tác dụng tăng sự hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
A. Hạn chế bón phân vi sinh.
B. Che sáng bằng lưới cắt nắng.
C. Xới đất làm tăng độ thoáng khí cho đất.
D. Hạn chế tưới nước.
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là
A. nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và khuếch tán.
B. nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động.
C. nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế khuếch tán hoặc thẩm thấu.
D. nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thẩm thấu còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo hai cơ chế thụ động và chủ động.
Trong các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đóng, mở khí khổng?
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Nồng độ ion khoáng trong tế bào khí khổng.
(5) Độ pH của đất.
(6) Gió.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng mạch gỗ?
A. Mạch gỗ được tạo thành do các tế bào hình ống không có thành tế bào nối liền với nhau.
B. Mạch gỗ vận chuyển nước, các chất khoáng hoà tan và một số chất hữu cơ tổng hợp từ rễ lên thân và lá.
C. Động lực chủ yếu làm cho các chất di chuyển trong dòng mạch gỗ là lực đẩy của rễ.
D. Trong mạch gỗ, lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa phân tử nước với thành mạch dẫn có tác dụng kéo nước từ rễ lên lá.
Phát biểu nào dưới đây chỉ ra sự khác nhau giữa cơ chế hấp thụ khoáng chủ động và bị động?
A. Rễ cần năng lượng để hấp thụ khoáng theo cơ chế thụ động, trong khi cơ chế chủ động không tiêu tốn năng lượng.
B. Theo cơ chế chủ động, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, trong khi ở cơ chế thụ động, chất khoáng đi ngược chiều gradient nồng độ.
C. Năng lượng chỉ được sử dụng khi chất khoáng được vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ theo cơ chế chủ động.
D. Chất khoáng được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp trong cả cơ chế chủ động và bị động nhưng chỉ có cơ chế chủ động là cần sử dụng năng lượng.
Nguyên nhân nào dưới đây là lí do chính khiến cây chết khi bị ngập úng trong thời gian dài?
A. Rễ cây hấp thụ quá nhiều nước.
B. Rễ cây hấp thụ quá nhiều chất khoáng.
C. Rễ cây không hô hấp được do thiếu oxygen.
D. Ion khoáng bị lắng xuống tầng nước ngầm nên cây không hấp thụ được.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về hậu quả của việc bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết cho cây?
(1) Gây độc cho cây trồng và người sử dụng.
(2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
(3) Làm cho đất đai màu mỡ nhưng cây không hấp thụ được chất dinh dưỡng.
(4) Lượng phân bón dư thừa sẽ làm thay đổi tính chất của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do
A. lượng phân bón dư thừa làm cho cây nóng và héo lá.
B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.
C. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm thay đổi thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.
D. thành phần khoáng chất làm thay đổi tính chất lí hoá của keo đất.
Quang hợp ở thực vật là
A. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc hoá học để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.
B. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.
C. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và chất khoáng thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.
D. quá trình lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.
Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật cung cấp cho pha đồng hoá CO2
A. ATP và NADPH.
B. ATP.
C. NADPH.
D. ATP, NADPH và O2.
Diễn biến nào sau đây không có ở pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật?
A. Sự kích thích và truyền electron của phân tử diệp lục ở trung tâm phản ứng.
B. Chuyển hoá CO2 thành hợp chất hữu cơ.
C. Quang phân li nước giải phóng O2.
D. Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.
Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình Calvin?
A. Diễn ra ở cả thực vật C3, C4 và CAM.
B. Sử dụng sản phẩm ATP và NADPH của pha sáng.
C. Diễn ra cả ban ngày và ban đêm.
D. Chuyển hoá CO2 thành hợp chất hữu cơ.
Những điểm giống nhau giữa thực vật C4 và CAM là
(1) cố định CO2 theo hai giai đoạn.
(2) cố định CO2 diễn ra vào ban ngày.
(3) thích nghi với điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
(4) diễn ra trên cùng một tế bào.
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Phân tử O2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ
A. CO2.
B. RuBP.
C. H2O.
D. PGA.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở thực vật?
(1) Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật nằm trên màng thylakoid.
(2) Hệ sắc tố quang hợp gồm có chlorophyll (diệp lục) và carotenoid. Trong đó, carotenoid có vai trò chuyển hoá năng lượng.
(3) Có hai loại chlorophyll chủ yếu là chlorophyll a và chlorophyll b.
(4) Carotenoid là nhóm sắc tố chính gồm có carotene và xanthophyll.
(5) Chỉ có chlorophyll a ở trung tâm phản ứng mới có khả năng chuyển hoá năng lượng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng theo sơ đồ nào sau đây?
A. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
B. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
C. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.
D. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.
Cho một cây C3 và một cây C4 vào chuông thuỷ tinh kín được cung cấp đủ CO2, nước và đặt ngoài sáng. Theo lí thuyết, sau một thời gian khi nồng độ CO2 trong chuông thuỷ tinh giảm dần thì kết quả sẽ như thế nào?
A. Cây C3 sẽ chết trước.
B. Hai cây vẫn sống bình thường.
C. Cây C4 sẽ chết trước.
D. Cả hai cây đều chết.
Ở thực vật C3, khi giảm nồng độ CO2 thì lượng 3-PGA và RuBP trong chu trình Calvin thay đổi như thế nào?
A. 3-PGA tăng, RuBP giảm.
B. 3-PGA, RuBP đều giảm.
C. 3-PGA, RuBP đều tăng.
D 3-PGA giảm, RuBP tăng.
Biện pháp nào sau đây không được dùng để điều khiển quang hợp nhằm tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích bề mặt lá bằng các kĩ thuật chăm sóc phù hợp.
B. Dùng đèn LED để chiếu sáng.
C. Bón thật nhiều phân bón và tưới thật nhiều nước cho cây.
D. Tuyển chọn các giống cây trồng có sự tích luỹ tối đa sản phẩm quang hợp vào các cơ quan có giá trị kinh tế.
Để tách chiết các nhóm sắc tố từ lá cây, một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy khoảng 2 – 3 g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ và nghiền với một ít cồn 90 – 96° cho thật nhuyễn. Sau đó, cho thêm cồn, khuấy đều, lọc dịch chiết bằng phễu (chứa giấy lọc) vào ống nghiệm thu được hỗn hợp màu xanh lục. Sau đó cho thêm lượng benzene gấp đôi lượng dịch vừa chiết vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Vài phút sau, quan sát dịch chiết thấy dung dịch phân thành hai lớp. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Lớp dưới màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong benzene, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong cồn.
B. Lớp dưới màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong cồn, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong benzene.
C. Lớp trên màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong benzene, lớp dưới màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong cồn.
D. Lớp trên màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong cồn, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong benzene.
Kết thúc giai đoạn đường phân, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP từ một phân tử glucose?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Quá trình phân giải hiếu khí ở thực vật gồm các giai đoạn nào sau đây?
A. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi chuyền electron.
B. Đường phân → lên men.
C. Đường phân → oxi hoá pyruvic acid → chu trình Krebs → chuỗi chuyền electron.
D. Đường phân → chu trình Krebs → lên men.
Mục đích chính của việc ngâm hạt trước khi gieo là
A. tăng cường lượng nước trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
B. giảm nồng độ CO2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
C. tăng nồng độ O2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
D. giữ nhiệt độ ổn định phù hợp với quá trình hô hấp.
Để tiến hành thí nghiệm xác định cây xanh chủ yếu thải CO2 trong quá trình hô hấp, điều kiện nào là cần thiết cho thí nghiệm?
A. Làm thí nghiệm trong buồng tối.
B. Sử dụng một cây có nhiều lá.
C. Sử dụng một cây non.
D. Để cây ngập trong nước.