30 CÂU HỎI
Các động vật thuộc ngành Thân lỗ có hình thức tiêu hoá
A. ngoại bào..
B. nội bào
C. ngoài cơ thể.
D. trong cơ thể.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về cấu tạo của hệ tiêu hoá và quá trình tiêu hoá ở các loài thuộc các nhóm động vật khác nhau?
(1) Dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại được chia làm bốn ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
(2) Ở động vật ăn thực vật nhai lại, thức ăn được tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hoá vi sinh vật tại dạ múi khế và ruột.
(3) Ở động vật ăn thực vật không nhai lại, quá trình tiêu hoá vi sinh vật không xảy ra ở dạ dày mà xảy ra ở manh tràng.
(4) Các loài trong nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có quá trình tiêu hoá tương đối khác nhau.
(5) Dạ dày ở chim phân hoá thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Trong đó, dạ dày tuyến có vai trò tiến hành quá trình tiêu hoá cơ học.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hoá của chim bồ câu là
A. miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
B. miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
C. miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.
D. miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.
Ở người, giai đoạn chất dinh dưỡng đi qua các tế bào biểu mô của lông ruột để vào mạch máu và mạch bạch huyết là giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?
A. Lấy thức ăn.
B. Tiêu hoá thức ăn.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
D. Đồng hoá các chất.
Các lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá là:
(1) Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao.
(2) Các enzym tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.
(3) Tạo điều kiện tối ưu cho quá trình tiêu hoá nội bào.
(4) Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (3) và (4).
C. (1), (2) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Trong hệ tiêu hoá ở người, các bộ phận vừa diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học, vừa diễn ra quá trình tiêu hoá hoá học là
A. miệng, thực quản, dạ dày.
B. miệng, dạ dày, ruột non.
C. thực quản, dạ dày, ruột non.
D. thực quản, dạ dày, ruột già.
Quy tắc chung liên quan đến chế độ dinh dưỡng cân bằng ở người là
A. chế độ dinh dưỡng giàu protein, ít carbohydrate.
B. chế độ dinh dưỡng ít chất béo, nhiều chất đạm.
C. chế độ dinh dưỡng ít calo hơn so với nhu cầu của cơ thể.
D. chế độ dinh dưỡng vừa đủ và đúng tỉ lệ (phù hợp với tháp dinh dưỡng), bổ sung đầy đủ nước, vitamin, chất khoáng và chất xơ.
Cho các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá?
(1) Viêm loét dạ dày. (2) Ung thư trực tràng.
(3) Nhồi máu cơ tim. (4) Sâu răng.
(5) Viêm gan A. (6) Suy thận mãn tính.
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Các loài động vật sống ở môi trường nước có thể trao đổi khí thông qua bao nhiêu hình thức sau đây?
(1) Qua mang. (2) Qua da.
(3) Qua phổi. (4) Qua ống khí. (5) Qua màng tế bào.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây giúp hoạt động hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?
(1) Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
(2) Sau khi thở ra, trong phổi không có khí cặn.
(3) Hoạt động hô hấp ở chim là hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
(4) Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.
(5) Dòng khí đi ngược chiều với dòng máu trong các mao mạch.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Khi nói về quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tất cả các loài động vật sống trên cạn đều có hình thức hô hấp bằng phổi.
(2) Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.
(3) Khi lên cạn, cá sẽ ngừng hô hấp do các khe mang bị khô, các phiến mang dính lại với nhau làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
(4) Phổi của tất cả các loài chim đều có hệ thống phế nang phát triển, do đó, thích nghi với đời sống bay lượn.
(5) Tất cả các loài cá đều hô hấp bằng mang.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng?
A. Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang.
B. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
C. Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau.
D. Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2, khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.
Ở người, một chu kì tim gồm bao nhiêu pha?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo tim của người và thú?
A. Tim người và thú là một khối cơ đặc được bao bọc bởi một xoang bao tim.
B. Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa trên và nửa dưới).
C. Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới.
D. Giữa các tâm nhĩ, các tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van tim.
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
(2) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
(3) Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
(4) Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co.
(5) Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
(6) Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: sức co bóp của tim, sức cản của dòng máu và độ quánh của máu.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng khi nói về vai trò của thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?
(1) Tăng kích thước tế bào cơ tim, tăng khối lượng cơ tim, thành tim phát triển dày lên.
(2) Tăng thể tích buồng tim, do đó, giảm thể tích tâm thu và lưu lượng tim.
(3) Tăng nhịp tim nhằm đảm bảo khả năng cung cấp máu cho cơ thể.
(4) Giảm tính đàn hồi và lưu lượng máu.
(5) Tăng mao mạch ở cơ và xương, do đó, tăng khả năng điều chỉnh huyết áp.
(6) Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin, do đó, tăng khả năng vận chuyển O2.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò khi nào?
A. Khi cơ thể bị các tác nhân gây hại xâm nhiễm.
B. Khi cơ thể không tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh.
C. Khi cơ thể bị các vết thương ở da hay niêm mạc.
D. Khi cơ thể mắc các bệnh tự miễn.
Loại tế bào nào sau đây có vai trò tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát?
A. Lympho T độc.
B. Lympho T nhớ.
C. Lympho B.
D. Lympho T hỗ trợ.
Cho các phản ứng sau đây:
(1) Tế bào lympho B tiết kháng thể.
(2) Các tuyến và niêm mạc tiết dịch nhầy.
(3) Tạo các peptide và protein kháng khuẩn.
(4) Hoạt hoá và tăng sinh tế bào lympho T độc.
Có bao nhiêu phản ứng thuộc đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu?
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể.
B. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể do các tế bào lympho B tiết ra.
C. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của tế bào lympho T độc và T nhớ.
D. Miễn dịch không đặc hiệu mang tính chất bẩm sinh, có thể di truyền và không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên.
Khi cơ thể bị nhiễm HIV, virus không tấn công vào tế bào nào sau đây?
A. Tế bào thực bào.
B. Tế bào lympho.
C. Tế bào T hỗ trợ.
D. Tế bào mast.
Đâu là cơ quan chính thực hiện chức năng bài tiết của cơ thể?
A. Gan.
B. Ruột.
C. Thận.
D. Phổi.
Khẳng định nào dưới đây về bài tiết ở động vật là đúng?
A. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc qua nước tiểu và qua phân.
B. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc do cơ thể tạo ra trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
C. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổi chất của các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể.
D. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc thông qua quá trình hô hấp, bài tiết mồ hôi và nước tiểu.
Khi ăn mặn thường xuyên, hàm lượng hormone nào dưới đây tăng lên trong máu?
A. Renin.
B. Aldosterone.
C. ADH.
D. Angiotensin II.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện cơ chế cân bằng nội môi?
(1) Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước và tăng uống nước.
(2) Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.
(3) Hoạt động của các tế bào bạch cầu làm giảm số lượng tác nhân gây bệnh trong cơ thể.
(4) Nồng độ glucose trong máu người được duy trì ở mức 3,9 – 6,4 mmol/L.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Khi nồng độ glucose trong máu tăng lên, có bao nhiêu phản ứng sau đây nhằm đưa nồng độ glucose trở về mức ổn định?
(1) Tuyến tụy tiết hormone glucagon.
(2) Tế bào gan biến đổi glucose thành glycogen.
(3) Các tế bào tăng cường hấp thu glucose.
(4) Chuyển hoá glycerol thành glucose.
(5) Chuyển hoá glucose dư thừa thành lipid dự trữ.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Khẳng định nào dưới đây về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ là không đúng?
A. Ethanol trong rượu, bia gây kích thích hoạt động thần kinh dẫn đến tăng cường khả năng kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể, gây nôn, dễ nổi nóng.
B. Rượu, bia có thể làm tăng lượng acid trong dạ dày dẫn đến viêm loét dạ dày.
C. Phần lớn ethanol trong rượu, bia được phân huỷ ở gan, tuy nhiên, sản phẩm phân huỷ có thể gây độc tế bào gan và dẫn đến viêm gan, xơ gan.
D. Nồng độ cao ethanol gây ảnh hưởng xấu đến lớp cơ thành mạch máu và cơ tim.
Khẳng định nào dưới đây về vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi là không đúng?
A. Thận điều hoà thể tích máu và huyết áp thông qua việc tiết renin và thay đổi lượng nước tiểu tạo thành.
B. Thận điều hoà áp suất thẩm thấu máu thông qua quá trình thải nước ra nước tiểu.
C. Thận điều hoà pH máu thông qua quá trình thải H+ ra nước tiểu.
D. Thận điều hoà lượng glucose máu thông qua việc tiết hormone insulin.
Khi nói về sỏi thận và đường tiết niệu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Ăn nhiều thực phẩm chứa các loại muối calci, phosphate,... là một trong những nguyên nhân gây sỏi thận.
(2) Tiểu ra máu là một trong những biểu hiện của sỏi đường tiết niệu.
(3) Các trường hợp sỏi thận đều phải chữa trị bằng phẫu thuật để lấy sỏi ra khỏi cơ thể.
(4) Người uống nhiều nước, thường xuyên nhịn tiểu có nguy cơ mắc bệnh sỏi thận và đường tiết niệu.
A. 4.
B. 1.
C. 2
D. 3.