20 câu hỏi
Các ion bằng nhau về
số khối
số electron
số proton
số nơtron
X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
X (Z = 18); Y (Z = 10).
X (Z = 17); Y (Z = 11).
X (Z = 17); Y (Z = 12).
X (Z = 15); Y (Z = 13).
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron; trong đó phân lớp có mức năng lượng cao nhất chứa 5 electron. Vậy số hiệu nguyên tử của X là:
14
15
16
17
Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
K+, Cl-, Ar
Li+, F-, Ne
Na+, Cl-, Ar
Na+, F-, Ne
Trong anion X3− có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Nhận xét nào dưới đây về X là đúng ?
Số khối của X là 75.
Số electron của X là 36.
Số hạt mang điện của X là 72.
Số hạt mang điện của X là 42.
Tổng các electron trong các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố X là 10. Công thức oxit cao nhất của X là
X2O7
XO3
XO2
X2O5
Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
11
10
20
22
Ion Xa+ có tổng số hạt là 80; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20; tổng số hạt trong hạt nhân của ion Xa+ là 56.
Hãy cho biết cấu hình electron đúng của Xa+?
[18Ar] 3d8
[18Ar] 3d6
[18Ar] 3d44s2
[18Ar] 3d4
Nguyên tử A có e ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s.Cấu hình electron của nguyên tử A là
[Ar]3d14s2
[Ar]3d44s2
[Ne]3d14s2
[Ar]3d34s2
Nguyên tử B có 3 lớp e với 7e lớp ngoài cùng. Nhận định nào sau đây đúng về B
Electron cuối cùng của B điền vào phân lớp 3d
Nguyên tử B có 17 electron
Nguyên tử B có 7 electron ở phân lớp p
Nguyên tử B có 9 electron ở phân lớp p
Ba nguyên tử D, E, F có số hiệu lần lượt là 3 số nguyên liên tiếp, tổng số electron của 3 nguyên tử là 39. Cấu hình electron của nguyên tử D là
[Ne]3s1
[Ne]3s2
[Ne]3s23p1
[Ne]3s23p2
Vỏ nguyên tử M, N đều có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng đều có 2 electron độc thân (ZM > ZN). Nhận định nào sau đây đúng
M có số hiệu nguyên tử là 12
M có cấu hình electron là [Ne]3s23p2
Số hiệu nguyên tử của N và M hơn kém 2 đơn vị
M có số hiệu nguyên tử là 13
Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 5p5. Tỉ lệ số nơtron và điện tích hạt nhân là 1,3962. Số notron trong X gấp 3,7 lần số notron trong Y. Khi cho 1,0725 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY. Nhận định nào sau đây không đúng?
Số hiệu nguyên tử của X là 53
Y có 4 lớp electron
Y có 1 electron lớp ngoài cùng
X có số khối là 80
Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. Nguyên tố T là
S
P
Si
Cl
Ion M3+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3d2, cấu hình electron của nguyên tố M là
[Ar] 3d3 4s2
[Ar] 3d5 4s2
[Ar] 3d5
[Ar] 3d2 4s2 4p1.
Nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là
1s22s22p63s23p64s23d8
1s22s22p63s23p63d6
1s22s22p63s23p64s23d6
1s22s22p63s23p63d8
Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M
24
25
27
29
Nguyên tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngoài cùng là?
3s2 3p2.
3s2 3p1 .
2s2 2p1 .
3p1 4s2
Một anion R3+ có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử của R là
20
21
18
22
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 24, ZY = 29. Cấu hình electron nguyên tử của X, Y lần lượt là
[Ar] 3d44s2 và [Ar] 3d94s2.
[Ar] 3d54s1và [Ar] 3d94s2.
[Ar] 3d44s2và [Ar] 3d104s1.
[Ar] 3d54s1và [Ar] 3d104s1.








