vietjack.com

50 Bài tập Cơ sở vật chất, cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào có đáp án
Quiz

50 Bài tập Cơ sở vật chất, cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào có đáp án

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

 Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleosome.

B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

C. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là RNA và protein.

D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

2. Nhiều lựa chọn

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính bằng

A. 11 Å. 

B. 30 Å. 

C. 300 Å.

D. 700 Å.

3. Nhiều lựa chọn

NST kép là NST

A. gồm hai NST đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.

B. gồm hai NST đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm động.

C. gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.

D. gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút NST.

4. Nhiều lựa chọn

NST có chiều dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn được xếp gọn gàng trong nhân vì

A. đường kính của NST rất nhỏ.

B. NST được cắt thành nhiều đoạn.

C. NST được đóng xoắn bởi nhiều cấp độ.

D. NST được nén lại thành nhân con.

5. Nhiều lựa chọn

Nguyên phân là hình thức phân bào

A. có sự tổ hợp lại các NST.

B. có sự tự nhân đôi của các NST.

C. có sự phân li của các NST.

D. mà tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ.

6. Nhiều lựa chọn

 Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của NST được quan sát rõ nhất vào

A. kì trung gian. 

B. kì đầu.

C. kì giữa.

D. kì cuối.

7. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng các NST tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở

A. kì đầu, giảm phân I.

B. kì đầu, giảm phân II.

C. kì giữa, giảm phân I. 

D. kì giữa, giảm phân II.

8. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau về sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:

I. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.

II. Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.

III. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và giảm phân II.

IV. Sự phân li NST ở kì sau nguyên phân và kì sau giảm phân II.

Số phát biểu không đúng là

A. 1. 

B. 3. 

C. 2.

D. 4.

9. Nhiều lựa chọn

Cơ chế ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính là

A. nhân đôi NST.  

B. nguyên phân.

C. giảm phân. 

D. thụ tinh.

10. Nhiều lựa chọn

Ở cơ thể người, sự phân bào giảm phân có những ý nghĩa nào sau đây?

I. Tạo giao tử đơn bội, qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n của loài.

II. Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.

III. Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.

IV. Tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp gene khác nhau.

A. I, II. .

B. I, IV

C. I, III. 

D. II, III.

11. Nhiều lựa chọn

Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? (ảnh 1)

A. Đây là 2 tế bào cùng loài, đang ở kì sau của nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8.

B. Khi kết thúc quá trình phân bào trên thì tế bào 1 tạo ra các tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo ra các tế bào đơn bội.

C. Các tế bào con của tế bào 1 luôn giống thế nhau về di truyền, 2 tế bào con của tế bào 2 luôn khác nhau về di truyền.

D. Hai tế bào này khác loài, tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân 2, tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.

12. Nhiều lựa chọn

 Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.

D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.

13. Nhiều lựa chọn

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai chromatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

14. Nhiều lựa chọn

 Khi nói về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.

D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

15. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho allele của một gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

B. Đảo đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Lặp đoạn.

16. Nhiều lựa chọn

 Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gene: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này

A. không làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên NST.

B. được sử dụng để chuyển gene loài này sang loài khác.

C. không làm thay đổi hình thái của NST.

D. thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

17. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gene trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là

A. 1 → 3 → 4 → 2.

B. 1 → 4 → 2 → 3.

C. 1 → 3 → 2 → 4 

D. 1 → 2 → 4 → 3.

18. Nhiều lựa chọn

Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu

A. cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.

B. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.

C. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.

D. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.

19. Nhiều lựa chọn

ự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là

A. 2n; 2n + 1; 2n - 1.

B. 2n + 1; 2n - 1.

C. 2n; 2n + 2; 2n - 2. 

D. 2n; 2n + 1.

20. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến số lượng NST, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Colchicine cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.

B. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.

C. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.

D. Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.

21. Nhiều lựa chọn

Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?

A. Lệch bội dạng thể một.

B. Lệch bội dạng thể ba.

C. Thể song nhị bội.

D. Thể tam bội.

22. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là

A. bộ NST là một số chẵn.

B. tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.

C. không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).

D. hàm lượng DNA ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.

23. Nhiều lựa chọn

 Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc?

A. Thể tam bội và thể tứ bội. 

B. Thể song nhị bội và thể không.

C. Thể một và thể ba. 

D. Thể không và thể bốn.

24. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.

D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

25. Nhiều lựa chọn

Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp mà một tế bào không phải là đơn bội có số nhiễm sắc thể là một số lẻ?

(1) Thể tam bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ.

(2) Thể tứ bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ.

(3) Thể không của loài lưỡng bội.

(4) Thể ba của loài lưỡng bội.

(5) Tế bào sinh dưỡng của châu chấu đực.

A. 1. 

B. 2. 

C. 3.

D. 4.

26. Nhiều lựa chọn

 Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do

A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.

C. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.

D. số lượng gene của hai loài không bằng nhau.

27. Nhiều lựa chọn

Có một bệnh nhân thuộc dạng thể ba kép ở NST số 21 và NST số 23. Một tế bào của bệnh nhân này đang ở kì sau của giảm phân I, số nhiễm sắc thể có trong tế bào tại thời điểm này là

A. 47.

B. 94. 

C. 96.

D. 48.

28. Nhiều lựa chọn

Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.

(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.

(4) Có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene.

A. 3.

B. 2. 

C. 1. 

D. 4.

29. Nhiều lựa chọn

Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gene AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?

A. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.

B. 1AaB : 1b : 1AB : lab : 1Aab : 1B.

C. 2AaB : 2b : 1AB : lab : 1Ab : 1aB. 

D. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.

30. Nhiều lựa chọn

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gene ABab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.

(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gene.

(3) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.

(4) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.

A. 1.

B. 3. 

C. 4.

D. 2.

© All rights reserved VietJack