30 CÂU HỎI
Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
A. Nhiễm sắc thể.
B. Tính trạng.
C. Allele.
D. Nhân tế bào.
Ở sinh vật nhân thực, các gene trong cùng một tế bào
A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.
C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
D. tạo thành một nhóm gene liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Màu lông ở trâu do một gene quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gene của 6 con trâu nói trên theo thứ tự là
A. aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa.
B. aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa.
C. aa, Aa, aa, Aa, AA, aa.
D. aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa.
Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Ở cừu, gene A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gene Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được . Nếu cho các cừu cái giao phối với cừu đực không sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
A. 100% có sừng.
B. 25% có sừng: 75% không sừng.
C. 75% có sừng: 25% không sừng.
D. 50% có sừng: 50% không sừng.
Ở ngô, có 3 gene không allele phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gene đều có 2 allele (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gene còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gene aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu.
- Cây thứ hai có kiểu gene aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gene của cây (P) là
A. AaBBRr.
B. AABbRr.
C. AaBbRr.
D. AaBbRR.
Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gene nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gene khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được có 100% cây hoa đỏ, cho tự thụ phấn thì thu được có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
B. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thu được thì tỉ lệ kiểu gene đồng hợp 1 trong 2 cặp gene ở chiếm 25%.
C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có cả trắng và đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ P có ít nhất 1 cặp gene dị hợp.
D. Nếu cho hai cây hoa trắng có kiểu gene khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Ở ngô, có 3 cặp gene (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gene có mặt A và B nhưng vắng mặt gene D cho kiểu hình vàng, các kiểu gene còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDd × AabbDd tạo ra , theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở là 0,625.
(2) Có tất cả 15 kiểu gene quy định kiểu hình trắng.
(3) P: AABBdd × AAbbDD tạo ra , tự thụ phấn thu được có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) P: AABBDD × aabbDD tạo ra , tự thụ phấn thu được có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tyrosine dưới tác dụng của .
Phản ứng 2: Tyrosine biến thành melanin dưới tác dụng của .
Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi của tóc của A và B vào dung dịch có tyrosine thì tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không. Biết rằng và là sản phẩm sinh tổng hợp của các gene trội nằm trên các NST khác nhau, các gene lặn đột biến không tạo ra enzyme. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Cá thể B có chứa cả enzyme và nên có khả năng biến đổi tyrosine thành melanin có màu đen.
B. Nếu A và B kết hôn sinh ra con không bị bạch tạng thì chứng tỏ người A có enzyme .
C. Cá thể B không có enzyme còn cá thể A không có enzyme .
D. Nếu 2 người đều bị bạch tạng và có kiểu gene giống nhau thì vẫn có thể sinh ra con không bị bạch tạng.
Xét các kết luận sau đây:
(1) Liên kết gene làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gene càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gene càng cao.
(3) Số lượng gene nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gene là phổ biến.
(4) Hai cặp gene nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gene liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5.
Khi nói về hoán vị gene, điều nào sau đây không đúng?
A. Hoán vị gene xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 chromatid khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I.
B. Hoán vị gene chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
C. Tần số hoán vị gene phản ánh khoảng cách giữa các gene trên NST.
D. Hoán vị gene tạo điều kiện cho các gene tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gene giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gene ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 16.
Cho biết hai gene A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gene tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 25%.
B. 50% hoặc 25%.
C. 30%.
D. 20%.
Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gene hoán vị gene xảy ra giữa allele A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.
D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene đã xảy ra hoán vị gene giữa allele D và d với tần số 18 %. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gene giữa D và d là
A. 820.
B. 360.
C. 640
D. 180.
Xét tổ hợp gene , nếu tần số hoán vị gene là 20% thì tỉ lệ các loạ giao tử hoán vị của tổ hợp gene này là
A. ABD = ABd = abD = abd = 5%.
B. ABD = Abd = aBD = abd = 5%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 10%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 10%.
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
B. Trâu, bò, hươu.
C. Gà, chim bồ câu, bướm.
D. Hổ, báo, mèo rừng.
Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gene quy định giới tính của cơ thể.
C. Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.
D. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gene ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp allele.
Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
A. XAXA × XaY.
B. XAXa × XaY.
C. XaXa × XaY.
D. XAXa × XAY.
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?
A. AaXBXb × aaXBY.
B. AaXbXb × AaXbY.
C. AaXbXb × aaXBY.
D. AaXBXb × AAXBY.
Ở quy luật di truyền nào sau đây, gene không di truyền theo quy luật phân li của Mendel?
A. Di truyền theo dòng mẹ.
B. Di truyền liên kết giới tính.
C. Di truyền tương tác gene.
D. Di truyền hoán vị gene.
Một trong những đặc điểm của các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không được phân phối đều cho các tế bào con.
B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
C. luôn tồn tại thành từng cặp allele.
D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Correns đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra gene nằm ngoàinhân?
A. Lai phân tích.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai tế bào.
D. Lai cận huyết.
Ở người, khi nói về sự di truyền của các gene nằm trong tế bào chất, phátbiểu nào sau đây là đúng?
A. Các gene nằm trong tế bào chất chỉ được di truyền cho các tế bào con thông qua nguyên phân.
B. Chỉ có bố truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực.
C. Cả bố và mẹ đều truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái.
D. Chỉ có mẹ truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử cái.
Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài NST thường chỉgiống mẹ?
A. Vì con mang gene trên NST của mẹ nhiều hơn của bố.
B. Vì khi thụ tinh, giao tử bố chỉ truyền một ít gene trong nhân.
C. Vì hợp tử chỉ chứa gene ngoài NST (ti thể, lục lạp) của mẹ.
D. Vì trứng có kích thước lớn nên chứa gene trong nhân nhiều hơn.
Xét các ví dụ sau đây:
(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không.
(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
(4) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.
(6) Ở người, kiểu gene AA quy định hói đầu, kiểu gene aa quy định có tóc bình thường, kiểu gene Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
Trong 6 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 3.
C. 4.
B. 2.
D. 5.
Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene.
B. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể.
C. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.
Cho các bước sau
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gene.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gene trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau
A. (1) → (2) → (3).
B. (3) → (1) → (2).
C. (1) → (3) → (2).
D. (2) → (1) → (3).
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gene nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gene quy định tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gene quy định tổng hợp sắc tố melanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene quy định tổng hợp sắc tố melanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gene ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.