vietjack.com

460 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án (Phần 8)
Quiz

460 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án (Phần 8)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo 20 lần một con xúc sắc cân đối đồng chất. X là số mặt 6 chấm. Kỳ vọng M(3X+2):

4

16/5

14

12

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ (cùng kích cỡ). Lấy lần lượt có hoàn lại 5 bi, mỗi lần 1 bi. Gọi X là số bi xanh lấy được. Kỳ vọng M(X) là:

2

6/5

4

12/5

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác suất để một người bị phản ứng từ việc tiêm huyết thanh là 0,001. Xác suất để trong 2000 người tiêm huyết thanh, có đúng 3 người bị phản ứng:

10-9

0,003

0,1804

0

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi 2 môn. Một sinh viên A ước lượng rằng: xác suất đạt môn thứ nhất là 0,8. Nếu đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,6; nếu không đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,3. Thì xác suất để sinh viên A không đạt cả hai môn.

0,86

0,14

0,32

0,45

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba sinh viên cùng làm bài thi. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. Thì xác suất để có 2 sinh viên làm được bài là:

0,986

0,914

0,976

0,975

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 5 viên bi, trong đó hộp thứ nhất có 1 bi trắng; hộp thứ hai có 2 bi trắng; hộp thứ ba có 3 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 viên bi. Nếu trong 3 bi lấy ra có 1 bi trắng. Thì xác suất để viên bi trắng đó là của hộp thứ nhất.

1/25

6/125

6/25

1/6

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 5 viên bi, trong đó hộp thứ nhất có 1 bi trắng; hộp thứ hai có 2 bi trắng; hộp thứ ba có 3 bi trắng. Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra 3 bi (lấy không hoàn lại). Tìm xác suất để lấy được 3 bi trắng.

1/6

1/3

1/30

1/10

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người có 3 chỗ ưa thích như nhau để câu cá. Xác suất câu được một con cá ở chỗ thứ nhất, thứ hai, thứ ba tương ứng là 0,6; 0,7; 0,8. Biết rằng ở mỗi chỗ, người đó đã thả câu 3 lần và có một lần câu được cá. Tính xác suất để đó là chỗ thứ nhất.

2/7

1/3

8/21

2/21

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba xạ thủ cùng bắn 1 con thú (mỗi người bắn 1 viên đạn). Xác suất bắn trúng của từng người tương ứng là 0,6; 0,7; 0,8. Biết rằng nếu trúng 1 phát đạn thì xác suất để con thú bị tiêu diệt là 0,5; trúng 2 phát đạn thì xác suất để con thú bị tiêu diệt là 0,8; còn nếu trúng 3 phát đạn thì chắc chắn con thú bị tiêu diệt.Tính xác suất để con thú bị tiêu diệt.

0,311

0,336

0,421

0,526

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba xạ thủ cùng bắn 1 con thú (mỗi người bắn 1 viên đạn). Xác suất bắn trúng của từng người tương ứng là 0,6; 0,7; 0,8. Biết rằng nếu trúng 1 phát đạn thì xác suất để con thú bị tiêu diệt là 0,5; trúng 2 phát đạn thì xác suất để con thú bị tiêu diệt là 0,8; còn nếu trúng 3 phát đạn thì chắc chắn con thú bị tiêu diệt.Tính xác suất để con thú bị tiêu diệt do trúng 2 phát đạn.

0,421

0,450

0,452

0,454

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai kiện hàng, kiện thứ nhất có 8 sản phẩm, trong đó có 3 sản phẩm loại A; kiện thứ hai có 6 sản phẩm, trong đó có 2 sản phẩm loại

Lần đầu lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm ở kiện thứ nhất bỏ vào kiện thứ hai, sau đó từ kiện thứ hai lấy ra 2 sản phẩm (lấy không hoàn lại). Gọi X là số sản phẩm loại A có trong 2 sản phẩm lấy ra từ kiện thứ hai. Thì luật phân phối xác suất của X là:

Tất cả đều sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai kiện hàng, kiện thứ nhất có 8 sản phẩm, trong đó có 3 sản phẩm loại A; kiện thứ hai có 6 sản phẩm, trong đó có 2 sản phẩm loại

Lần đầu lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm ở kiện thứ nhất bỏ vào kiện thứ hai, sau đó từ kiện thứ hai lấy ra 2 sản phẩm (lấy không hoàn lại). Gọi X là số sản phẩm loại A có trong 2 sản phẩm lấy ra từ kiện thứ hai. Thì kỳ vọng, phương sai của X là:

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 5 chai thuốc trong đó có 1 chai thuốc giả. Người ta lần lượt kiểm tra từng chai cho đến khi phát hiện được chai thuốc giả thì thôi (giả thiết các chai thuốc phải qua kiểm tra mới xác định được là thuốc giả hay tốt). Thì luật phân phối xác suất của số chai thuốc được kiểm tra theo công thức:

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất

Với . Thì xác suất P(Y>1) là:

1/64

63/64

1/8

1/16

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán một loại sản phẩm trong đó 40% do phân xưởng 1 sản xuất, còn lại do phân xưởng 2 sản xuất. Tỷ lệ sản phẩm A do phân xưởng 1 và 2 sản xuất tương ứng là 0,8; 0,9. Mua ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ cửa hàng và thấy đó không phải sản phẩm loại

Hỏi sản phẩm đó có khả năng do phân xưởng nào sản xuất nhiều hơn.

Nhà máy I (vì p(A1/B) = 0,57 > p(A2/B) = 0,43)

Nhà máy II (vì p(A2/B) = 0,57 > p(A1/B) = 0,43)

Nhà máy II (vì p(A2/B) = 0,43 > p(A1/B) = 0,57)

Khả năng sản phẩm của nhà máy I và II là như nhau

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 2 cây súng cùng bắn vào một bia, XS súng I bắn trúng bia là 70%, XS súng II bắn trúng bia là 80%.Sau khi bắn hai phát , đặt A là biến cố “trong hai viên có một viên trúng” , B là biến cố “viên của súng II trúng”, C là biến cố “cả hai viên trúng”. Chọn đáp án đúng:

P(B) = 0.24, P(C) = 0.56, P(B/C) = 0.25

P(B) = 0.8, P(C) = 0.56, P(B/C) = 1/7

P(B) = 0.8, P(C) = 0.56, P(B/C) = 1

P(B) = 0.8, P(C) = 0.56, P(B/C) = 0

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 2 cây súng cùng bắn vào một bia, XS súng I bắn trúng bia là 70%, XS súng II bắn trúng bia là 80%. Sau khi bắn hai phát , đặt A là biến cố “trong hai viên chỉ có một viên trúng”, B là biến cố “viên của súng I trúng”, C là biến cố “cả hai viên trúng”. Chọn đáp án đúng:

P(A/C) = 0, P(B/C) = 1, P(B/A) = 7/19

P(A/C) = 1, P(B/C) = 0, P(B/A) = 0.5

P(A/C) = 19/28, P(B/C) = 1/8, P(B/A) = 7/38

P(A/C) = 0, P(B/C) = 1/8, P(B/A) = 7/38

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình chứa 10 bi, và có 5 bi đỏ, 3 bi vàng. Lấy NN lần I ra 1 bi để trên bàn, sau đó lấy lần II ra 2 bi nữa để trên bàn. Tính XS để lần II lấy ra chỉ được 2 bi đỏ.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xạ thủ có 4 viên đạn, anh ta bắn lần lượt từng viên cho đến khi trúng mục tiêu hoặc hết cả 4 viên thì thôi biết xác suất trúng đích là 0.7. Gọi X là số viên đạn đã bắn. Mốt Mod[X] bằng:

4

3

2

1

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho X là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn kỳ vọng μ = 10, phương sai σ2 = 2.52. Xác suất của biến cố p[6 ≤ X < 14] là:

>

0.49714

0.9836

0.9936

0.8904

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo dõi thời gian hoàn thành sản phẩm của 50 công nhân ta có bảng số liệu sau:

Thời gian (phút)

12-14

14-16

16-18

18-20

20-22

22-24

24-26

26-28

Số công nhân

4

10

1

12

14

2

6

1

Thời gian hoàn thành sản phẩm trung bình của công nhân là:

19.28

20.23

21.05

20.72

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy 2 sản phẩm từ một hộp chứa 10 sản phẩm trong đó có 2 phế phẩm. X là biến ngẫu nhiên chỉ số phế phẩm trong 2 sản phẩm trên. Bảng phân phối xác suất của X là:

X012P28/4516/4517/45

X123P28/4516/451/45

X12P16/4529/45

X012P28/4516/451/45

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi thọ X của một loại sản phẩm (giờ) là một biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất là

Tuổi thọ trung bình của sản phẩm là:

200

225

250

300

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc cỡ 40. Áo cỡ 39 có 5 màu khác nhau, áo cỡ 40 có 4 màu khác nhau. Hỏi có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu áo và cỡ áo)?

9

5

4

1

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người có 4 cái quần khác nhau, 6 cái áo khác nhau, 3 chiếc cà vạt khác nhau. Để chọn một cái quần hoặc một cái áo hoặc một cái cà vạt thì số cách chọn khác nhau là:

13

72

12

30

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Một học sinh muốn chọn một đồ vật duy nhất hoặc một cây bút chì hoặc một cây bút bi hoặc một cuốn tập thì số cách chọn khác nhau là:

480

24

48

60

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Một học sinh muốn chọn một đồ vật duy nhất hoặc một cây bút chì hoặc một cây bút bi hoặc một cuốn tập thì số cách chọn khác nhau là:

480

24

48

60

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đại lượng ngẫu nhiên X có phân bố xác suất như sau:

X

1

3

5

7

9

P

0,1

0,2

0,3

0,3

0,1

Xét biến ngẫu nhiên Y = min{X, 4}. Khi đó P(Y = 4) =?

0,5

0,6

0,7

0,8

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X cho bởi:

1/2

3/4

2/3

3/2

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần chọn một học sinh ở khối 11 đi dự dạ hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?

45

280

325

605

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack