vietjack.com

460 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án (Phần 5)
Quiz

460 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án (Phần 5)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là BNN có hàm mật độ

Tính .

p = 0.7625

p = 0.2375

p = 0.2125

p = 0.55

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có 9 bi trong đó có 3 bi đỏ, được chia thành 3 phần bằng nhau. Xác suất để mỗi phần đều có bi đỏ:

1

15/28

9/28

3/5

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác suất để một sinh viên thi hết môn đạt lần 1 là 0,6 và lần 2 là 0,8 (mỗi sinh viên được phép thi tối đa 2 lần, các lần thi độc lập với nhau). Xác suất để sinh viên đó thi đạt môn học:

0,84

0,90

0,92

0,98

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp học có 4 bóng đèn, mỗi bóng có xác suất bị cháy là 0,25. Lớp học đủ ánh sáng nếu có ít nhất 3 bóng đèn sáng. Xác suất để lớp học không đủ ánh sáng:

0,25

0,2617

0,7383

0,75

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo 6 lần một đồng xu cân đối đồng chất. Xác suất để có đúng 4 lần mặt ngửa:

15/64

2/3

7/64

15/32

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba biến cố độc lập A, B, C với P(A)=1/2, P(B)=2/3, P(C)=1/4. Xác suất để ít nhất một biến cố xảy ra:

1/12

1/8

7/8

11/12

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba người cùng làm bài thi. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. Xác suất để có 2 sinh viên làm được bài:

0,452

0,224

0,144

0,084

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm mật độ của BNN X như sau:

Thì giá trị của p = P(1.25 >X>-0.25) là:

p = 0.21875

p = 0.65625

p = 0.34375

p = 0.78125

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chia ngẫu nhiên 9 hộp sữa (trong đó có 3 hộp kém phẩm chất) thành 3 phần bằng nhau. Xác suất để trong mỗi phần đều có 1 hộp sữa kém chất lượng:

1

9/28

15/28

3/5

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 12 sinh viên trong đó có 3 nữ, được chia thành 3 nhóm đều nhau. Xác suất để mỗi nhóm có 1 sinh viên nữ:

0,1309

0,1667

0,2909

0,1455

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lô hàng có 5 sản phẩm tốt và 4 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng 3 sản phẩm. Xác suất để lấy được 2 sản phẩm tốt:

10/21

3/7

37/42

17/42

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lô sản phẩm gồm 8 loại I và 2 loại II. Từ lô đó lấy liên tiếp 3 lần, mỗi lần 1 sản phẩm, sản phẩm lấy ra có hoàn lại. X là số sản phẩm loại I lấy được. Xác suất P[X=0]:

0

0,067

0,096

0,024

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy ngẫu nhiên 1 lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất lấy được lá Ách hoặc lá Cơ:

4/13

1/52

17/52

2/52

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chuồng gà có 15 con gà mái và 10 con gà trống. Bắt ngẫu nhiên 6 con. Xác suất để bắt được số gà trống bằng số gà mái:

0

1

0,216

0,3083

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng đề thi có 10 đề khó và 20 đề trung bình. Bốc ra 4 đề cho sinh viên thi học kì. Xác suất để được ít nhất 1 đề trung bình:

0,0876

0,9923

8/81

80/81

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi 2 môn. Một sinh viên A ước lượng rằng: xác suất đạt môn thứ nhất là 0,8. Nếu đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,6. Thì xác suất để sinh viên A đạt cả 2 môn là:

0,12

0,26

0,24

0,48

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi 2 môn. Một sinh viên A ước lượng rằng: xác suất đạt môn thứ nhất là 0,8. Nếu đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,6; nếu không đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,3. Thì xác suất để sinh viên A đạt môn thứ hai là:

0,12

0,24

0,54

0,72

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi 2 môn. Một sinh viên A ước lượng rằng: xác suất đạt môn thứ nhất là 0,8. Nếu đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,6; nếu không đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,3. Thì xác suất để sinh viên A đạt ít nhất một môn là:

0,86

0,76

0,48

0,52

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi 2 môn. Một sinh viên A ước lượng rằng: xác suất đạt môn thứ nhất là 0,8. Nếu đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,6; nếu không đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,3. Thì xác suất để sinh viên A không đạt cả hai môn:

0,86

0,14

0,32

0,45

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba sinh viên cùng làm bài thi. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. Thì xác suất để có đúng 2 sinh viên làm được bài là:

0,986

0,914

0,976

0,452

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 5 viên bi, trong đó hộp thứ nhất có 1 bi trắng; hộp thứ hai có 2 bi trắng; hộp thứ ba có 3 bi trắng. Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra 3 bi (lấy không hoàn lại). Tìm xác suất để lấy được 3 bi trắng:

1/6

1/3

1/30

1/10

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một vùng dân cư tỷ lệ nữ là 55%, có một nạn dịch bệnh truyền nhiễm với tỷ lệ mắc dịch của nam là 6%, của nữ là 2%. Thì tỷ lệ mắc dịch chung của dân cư vùng đó là:

0,028

0,038

0,048

0,58

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một vùng dân cư, cứ 100 người có 30 người hút thuốc lá. Biết rằng tỷ lệ bị viêm họng trong số người hút thuốc lá là 60%, còn số người không hút thuốc lá là 30%. Khám ngẫu nhiên 1 người thì thấy anh ta bị viêm họng. Thì xác suất Người đó hút thuốc lá là:

0,4615

0,4617

0,4618

0,4619

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 5 viên bi, trong đó hộp thứ nhất có 1 bi trắng; hộp thứ hai có 2 bi trắng; hộp thứ ba có 3 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 viên bi. Thì xác suất để lấy được 3 bi trắng là:

0,048

0,047

0,046

0,045

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 5 viên bi, trong đó hộp thứ nhất có 1 bi trắng; hộp thứ hai có 2 bi trắng; hộp thứ ba có 3 bi trắng. Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra 3 bi (lấy không hoàn lại). Tìm xác suất để lấy được 3 bi trắng:

1/6

1/3

1/30

1/10

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba xạ thủ cùng bắn 1 con thú (mỗi người bắn 1 viên đạn). Xác suất bắn trúng của từng người tương ứng là 0,6; 0,7; 0,8. Biết rằng nếu trúng 1 phát đạn thì xác suất để con thú bị tiêu diệt là 0,5; trúng 2 phát đạn thì xác suất để con thú bị tiêu diệt là 0,8; còn nếu trúng 3 phát đạn thì chắc chắn con thú bị tiêu diệt. Tính xác suất để con thú bị tiêu diệt:

0,311

0,336

0,421

0,526

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác suất để một sinh viên thi hết môn đạt lần 1 là 0,6 và lần 2 là 0,8 (mỗi sinh viên được phép thi tối đa 2 lần). Xác suất để sinh viên đó thi đạt môn học:

0,84

0,90

0,92

0,98

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba biến cố độc lập A, B, C với P(A) = 1/2, P(B) = 2/3, P(C) = 1/4. Xác suất để ít nhất một biến cố xảy ra:

1/12

1/8

7/8

11/12

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phải gieo ít nhất bao nhiêu con xúc xắc cân đối đồng chất để xác suất “có ít nhất 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm” lớn hơn hay bằng 0,9?

14

13

12

11

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người bắn bia với khả năng bắn trúng của mỗi viên là 0,6. Người đó phải bắn ít nhất bao nhiêu viên để xác suất “có ít nhất 1 viên trúng bia” lớn hơn hay bằng 0,99?

8

7

6

5

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack