28 bài tập Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất có đáp án
28 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Cấu hình electron của nguyên tử Cu ở trạng thái cơ bản là
. Cấu hình electron của ion
là
![]()
![]()
![]()
![]()
Muối nào sau đây vừa có khả năng thể hiện tính khử (trong môi trường kiềm), vừa thể hiện tính oxi hóa (trong môi trường acid)?
![]()
![]()
![]()
![]()
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối nguyên tố nào sau đây?
Nguyên tố s.
Nguyên tố p.
Nguyên tố d.
Nguyên tố f.
Dãy nào sau đây có tất cả các nguyên tố đều là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
Chromium, copper, nickel, zinc.
Iron, cobalt, manganese, bromine.
Manganese, iron, copper, beryllium.
Chromium, titanium, vanadium, scandium.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của
là
Số oxi hoá cao nhất của Mn trong các hợp chất là
+5.
+7.
+2.
+6.
Trong dung dịch
tồn tại cân bằng:
(da cam) +
(vàng) + ![]()
Khi nhỏ vài giọt dung dịch chất vô cơ X vào dung dịch
thì dung dịch chuyển dần từ màu da cam sang màu vàng. Vậy chất nào dưới đây phù hợp với X?
NaOH.
NaCl.
![]()
![]()
Trong phân tử phức chất
sắt (iron) được gọi là
phối tử.
base.
chất khử.
nguyên tử trung tâm.
Nhận xét nào sau đây là không đúng về cấu tạo của phức chất?
Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại.
Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.
Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm.
Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.
Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải tứ diện?
![]()
![]()
![]()
![]()
Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất
là
+3.
+6.
+2.
+4.
Cho các nhận định sau:
(1) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không.
(2) Cation Ni2+ chỉ có thể tạo phức chất bát diện.
(3) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
(4) Nguyên tử trung tâm là các nguyên tố nhóm B.
(5) Phối tử chỉ có thể là anion hoặc phân tử trung hoà.
(6) Cầu ngoại của phức chất thường mang điện tích âm.
(7) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất.
(8) Trong phức chất bát diện, các phối tử chiếm vị trí 6 đỉnh, còn nguyên tử trung tâm nằm ở tâm của hình bát diện.
Số nhận định sai là
2.
3.
4.
5.
Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất
và
lần lượt là
+3 và −3.
+6 và −6.
+3 và +2.
+3 và +3.
Phản ứng chuẩn độ
trong dung dịch acid bằng dung dịch
được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau:
![]()
Chất oxi hoá trong phản ứng trên là
![]()
![]()
![]()
![]()
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phức chất aqua của các ion kim loại chuyển tiếp hầu hết có dạng hình học bát diện
Các phối tử H2O trong phức chất aqua không thể bị thế bởi các phối tử khác.
Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua.
Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc thay thế hoàn toàn bởi các phối tử khác.
Trong dung dịch nước, ion
tồn tại ở dưới dạng phức chất bát diện
Số liên kết sigma
có trong phức chất là
6.
12.
18.
16.
Cho các phản ứng sau:
(1) ![]()
(2) ![]()
(3) ![]()
(4) ![]()
(5) ![]()
Số phản ứng xảy ra sự thay thế phối tử trong phức chất là
3.
2.
4.
5.
Phát biểu nào sau đây về phức chất bát diện [Cu(OH2)6]2+ là sai?
Mỗi phân tử nước sử dụng cả 2 cặp electron hoá trị riêng của nó để tạo liên kết cho – nhận với cation Cu2+.
Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm là +2.
Thêm vài giọt dung dịch ammonia vào dung dịch phức
thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
Nguyên tử trung tâm được hình thành từ quá trình cation Cu2+ sử dụng 6 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử H2O.
Nước ngầm nhiễm sắt là nước chứa hàm lượng sắt hoà tan dưới dạng
cao vượt quá mức cho phép (
), gây ra hiện tượng nước có mùi tanh, vị chua, đục và sẫm màu. Một mẫu nước giếng khoan ô nhiễm sắt ở dạng
với nồng độ là
Nồng độ mol của
trong nước giếng khoan là bao nhiêu? (Cho biết:
)
![]()
![]()
![]()
![]()
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Chuẩn độ
dung dịch chứa muối
nồng độ
và dung dịch
loãng, đựng trong bình tam giác bằng dung dịch
nồng độ
để ở burette và để ở vạch 0. Khi vạch thể tích dung dịch
trên burette là
thì trong bình tam giác xuất hiện màu hồng bền trong khoảng 20 giây.
a. Phản ứng chuẩn độ là:
![]()
b. Khi màu hồng trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì có thể coi như phản ứng vừa đủ.
c. Mối quan hệ giữa
và
được biểu diễn qua biểu thức: ![]()
d. Có thể thực hiện phép chuẩn độ trên bằng cách đựng dung dịch
ở bình tam giác và dung dịch chứa
trong môi trường acid ở burette cho kết quả tương tự.
Thực hiện hai thí nghiệm liên tiếp:
Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ dung dịch NaCl vào ống nghiệm đựng dung dịch
.
Thí nghiệm 2: Sau đó nhỏ thêm dung dịch
đến dư vào ống nghiệm.
a. Phức chất được tạo thành ở thí nghiệm (2) chứa 2 phối tử
và 2 phối tử ![]()
b. Dấu hiệu nhận biết phức chất
tạo thành là kết tủa tan.
c. Phức chất AgCl kết tủa trắng được tạo thành ở thí nghiệm (1).
d. Phức chất
không màu được tạo thành ở thí nghiệm (2).
Khi hoà tan một lượng phèn nhôm – kali vào nước thì có các quá trình cơ bản sau:
(1)
(2)
a. Quá trình (1) là quá trình tạo phức chất aqua của cation Al3+.
b. Ở quá trình (2), các phân tử nước đóng vai trò là dung môi.
c. Các quá trình (1) và (2) giúp giải thích vì sao cation Al3+ là một base trong dung dịch nước theo Brönsted - Lowry.
d. Để thu được nhiều kết tủa keo thì cần hoà tan lượng nhỏ phèn trong lượng lớn nước.
Phức chất X có công thức cấu tạo như hình bên dưới.

a. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất X là +2.
b. Công thức của phức chất X là ![]()
c. Phức chất X thuộc loại phức bát diện.
d. Trong phức chất X, nguyên tử trung tâm iron liên kết với 6 phối tử oxalato ![]()
Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Cấu hình electron của sắt (Fe) là
Xác định số electron độc thân trong ion ![]()
Phức chất X có công thức hóa học là
Có bao nhiêu liên sigma có trong phức chất X?
Nguyên tử trung tâm của phức chất có công thức hóa học là
có số oxi hóa là bao nhiêu?
Cho khí CO dư đi qua 2,6 gam hỗn hợp E đun nóng gồm sắt và iron oxide đến khi phản ứng hoàn toàn, sau đó dẫn toàn bộ khí thu được vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được tối đa 10 gam kết tủa. Xác định tổng lượng sắt trong E?
Khi hoà tan zinc chloride trong nước diễn ra một số quá trình cơ bản sau:
Zn2+(aq) + 6H2O(l) → [Zn(OH2)6]²+(aq) (I)
[Zn(OH2)6]²+(aq) ![]()
[Zn(OH)(OH2)5] (aq) + H+(aq) Kc = 10-9(II)
H+(aq) + H2O(l) → H3O+ (aq)(III)
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch zinc chloride có tính acid khá mạnh.
(2) Trong dung dịch zinc chloride, nước vừa là dung môi, vừa đóng vai trò base theo Brönsted - Lowry.
(3) Từ quá trình (III) có thể suy ra "H2O là base theo Brönsted - Lowry".
(4) Từ quá trình (I), (II) và (III) suy ra "trong nước, cation Zn2+ là acid theo Brönsted - Lowry".
(5) Quá trình (I) và (III) có thể diễn ra yếu hơn quá trình (II).
(6) Từ quá trình (II) có thể suy ra “[Zn(OH2)6]2+ là acid theo Arrhenius".
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Trong quá trình bảo quản, muối
thường bị oxi hoá bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và
Để xác định lượng
bị oxi hoá người ta hoà tan một lượng X trong dung dịch loãng chứa
thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1. Cho lượng dư dung dịch
vào 25 mL dung dịch Y, lọc kết tủa, sấy khô rồi đem cân thu được 4,66 gam chất rắn.
Thí nghiệm 2. Thêm dung dịch
(loãng, dư) vào 25 mL dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Chuẩn độ dung dịch Z bằng dung dịch chuẩn
đến khi đầu xuất hiện màu hồng (tồn tại khoảng 20 giây) thì hết
Phần trăm Fe(II) đã bị oxi hoá trong không khí bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)







