28 bài tập Đại cương kim loại có đáp án
28 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Cho biết số thứ tự ô của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Vị trí (chu kì và nhóm) của Al trong bảng tuần hoàn là
chu kì 3, nhóm IIIA.
chu kì 2, nhóm IIA.
chu kì 3, nhóm IIB.
chu kì 3, nhóm IIA.
Trong mạng tinh thể kim loại chứa các cation kim loại được sắp xếp theo một trật tự nhất định cùng với các electron chuyển động
theo một quỹ đạo xác định.
xung quanh một vị trí xác định.
tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
trong một khu vực không gian nhất định.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Ở điều kiện chuẩn có các phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau:
![]()
![]()
Các phản ứng trên chứng tỏ:




Lực liên kết kim loại gây ra bởi
sự hình thành liên kết cho – nhận giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
sự góp chung các electron hoá trị giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
tương tác van der Waals giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
tương tác tĩnh điện giữa cation kim loại và electron hoá trị tự do trong tinh thể.
Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
![]()
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Zn là chất khử,
là chất oxi hóa.
có tính oxi hóa mạnh hơn
.
Zn bị
oxi hóa thành
.
bị Zn khử thành
.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là
khử cation kim loại thành kim loại.
oxi hoá ion kim loại thành kim loại.
oxi hoá kim loại thành ion kim loại.
khử kim loại thành ion kim loại.
Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chủ yếu là
nhôm và thủy ngân.
nhôm và sắt.
nhôm và đồng.
nhôm và carbon.
Bằng phương pháp thủy luyện, có thể tách được những kim loại nào sau đây ra khỏi hợp chất của chúng?
Cu, Au, Ag.
Mg, Fe, Ag, Al.
Cu, Al, Au, Ca.
Mg, Ag, Ca.
Cho dãy các kim loại sau: Ba, Ca, Al, Mg, Ag, Fe, Cu, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
6.
5.
4.
3.
Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) ![]()
(2) ![]()
(3) ![]()
(4) ![]()
Số phản ứng có thể được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
4.
3.
2.
1.
Vàng
tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất. Tuy nhiên, hàm lượng Au trong quặng hoặc trong đất thường rất thấp vì vậy rất khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, người ta tách vàng từ quặng theo sơ đồ sau:
Quặng chứa vàng ![]()
Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất vàng theo sơ đồ trên?
Thuỷ luyện.
Nhiệt luyện.
Điện phân.
Chiết.
Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn kim loại?
Tàu đánh cá làm bằng thép bị hoen gỉ sau thời gian đi biển.
Trống đồng bị chuyển màu xanh khi để lâu ngày trong không khí ẩm.
Lắc tay làm bằng bạc kim loại bị hoá đen khi sử dụng lâu ngày.
Nấu chảy vàng để đúc khuôn khi chế tác vàng trang sức.
Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây?
Điện phân nóng chảy quặng bauxite.
Nung nóng quặng bauxite với hydrogen.
Nung nóng quặng bauxite với carbon.
Điện phân dung dịch muối nhôm.
Thép là hợp kim của sắt và carbon, có thể chứa chromium và nickel. Tính chất của thép phụ thuộc vào hàm lượng các nguyên tố pha tạp. Loại thép nào sau đây được sử dụng để làm dụng cụ y tế?
Thép có hàm lượng carbon cao.
Thép có hàm lượng carbon thấp.
Thép không gỉ.
Thép silicon.
Hỗn hợp ammonium perchlorate
và bột nhôm
được dùng làm nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi. Khi nung đến
sẽ xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau:
(1)
(2)
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 775,5 tấn ammonium perchlorate
Giả sử tất cả khí oxygen
sinh ra chỉ tác dụng với bột nhôm
Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng với oxygen là
237,6 tấn.
133,65 tấn.
178,2 tấn.
448,8 tấn.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm đã được đánh số (1) và (2), mỗi ống nghiệm 6 mL dung dịch
5%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh kim loại kẽm.
Bước 3: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch
loãng vào ống nghiệm (2).
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong Bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện bọt khí.
(b) Trong Bước 2, kẽm bị khử thành ion Zn2+ ở cả hai ống nghiệm.
(c) Trong Bước 3, bọt khí thoát ra ở ống nghiệm (2) nhanh hơn ở ống nghiệm (1).
(d) Trong Bước 3, kẽm bị ăn mòn điện hoá ở cả hai ống nghiệm.
(e) Trong Bước 3, ở ống nghiệm (2) có một lượng nhỏ kim loại đồng bám vào thanh kẽm.
Số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
Thân tàu biển thường được chế tạo bằng thép (hợp kim của sắt, carbon và một số nguyên tố khác). Khi thường xuyên tiếp xúc với nước biển xảy ra hiện tượng vỏ tàu biển bị ăn mòn và dần bị hư hỏng. Vì vậy, người ta sử dụng một tấm kim loại X để lót bên ngoài thân tàu (phần chìm dưới nước). Kim loại X là kim loại nào sau đây?
Cu.
Ni.
Sn.
Zn.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch
loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (có 1 khóa X) như hình vẽ như sau:

a. Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khoá X và khi đóng khoá X là như nhau.
b. Khi thay thanh Cu bằng thanh Mg, thanh Mg bị ăn mòn điện hoá.
c. Khi thay dung dịch
loãng bằng methanol, thanh kẽm không bị ăn mòn.
d. Khi đóng khoá X chỉ có bọt khí thoát ra ở thanh kẽm.
Kim loại có nhiều ứng dụng trong thực tế nhờ các tính chất vật lí chung nổi trội của chúng như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.
a. Kim loại có ánh kim là do các electron hoá trị tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những ánh sáng mà mắt thường nhìn thấy.
b. Kim loại dẫn nhiệt được là do trong tinh thể kim loại, các cation kim loại chuyển động mang năng lượng từ vùng có nhiệt độ cao tới vùng có nhiệt độ thấp.
c. Do kim loại đồng dẫn điện tốt nhất trong các kim loại nên đồng thường được dùng để chế tạo dây dẫn điện.
d. Kim loại có tính dẻo là do các cation trong tinh thể kim loại có thể trượt lên nhờ lực hút tĩnh điện giữa chúng với các electron hoá trị tự do.
Cho 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho một mẩu sodium vào nước đã thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein.
- Thí nghiệm 2: Cho một mẩu kẽm vào dung dịch hydrochloric acid loãng.
- Thí nghiệm 3: Cho một mẩu đồng vào dung dịch sulfuric acid đặc.
a. Chỉ có thí nghiệm (1), (2) xảy ra phản ứng.
b. Thí nghiệm (1) dung dịch có màu hồng.
c. Thí nghiệm (3) có sinh ra khí Z. Thí nghiệm (1) và (2) đều sinh ra khi X. Tỉ khối hơi của khí Z so với khí X thoát ra ở thí nghiệm 1 là 32.
d. Tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình hoá học ở thí nghiệm (3) là 6.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Buớc 1. Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2 mL dung dịch ![]()
Buớc 2. Cho 3 lá kim loại có kích thước như nhau gồm lá nhôm
đã làm sạch lớp bề mặt vào ống nghiệm (1), lá sắt (iron, Fe ) vào ống nghiệm (2) và lá đồng
vào ống nghiệm (3).
Biết: ![]()
a. Ở bước 2, ở cả ba ống nghiệm đều có khí thoát ra.
b. Ở bước 2, nếu thêm tiếp
vào cả 3 ống nghiệm thì tốc độ thoát khí ở cả ba ống sẽ tăng.
c. Nếu thay
loãng bằng HCl loãng thì hiện tượng ở bước 2 sẽ không đổi.
d. Tốc độ thoát khí ở ống (1) nhanh hơn ống (2).
Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả đinh sắt vào dung dịch
.
(2) Thả đinh sắt vào dung dịch
loãng.
(3) Thả đinh sắt vào dung dịch
.
(4) Thả đinh sắt vào dung dịch chứa đồng thời
và
loãng.
(5) Đốt đinh sắt trong bình chứa đầy khí
.
(6) Nối một dây nickel với một dây sắt rồi để trong không khí ẩm.
Số thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa là?
Cho kim loại Fe lần lượt vào các dung dịch sau:
Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học?
Phản ứng
là phản ứng toả nhiệt lớn nên hỗn hợp gồm bột Al và
(hỗn hợp tecmit) được ứng dụng để hàn đường ray. Tính biến thiên enthalpy chuẩn
của phản ứng trên. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Biết: ![]()
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide với các điện cực làm bằng than chì, sử dụng cryolite (Na3AlF) nóng chảy làm xúc tác. Cần dùng bao nhiêu tấn quặng bauxite (chứa 80% Al2O3) cần dùng để sản xuất 2,7 tấn nhôm. Giả sử hiệu suất chế biến quặng và quá trình điện phân là 80%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào
lít dung dịch
1 M.
Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào
lít dung dịch
0,1 Μ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau.
Giá trị của tỉ số
là bao nhiêu? (Kết quả để dạng phân số tối giản)
Trong công nghiệp sản xuất gang ở nước ta hiện nay, muốn sản xuất ra 1 tấn gang cần phải sử dụng 1,7 đến 1,8 tấn quặng sắt, 0,6 đến 0,7 tấn đá vôi làm chất trợ dung, 0,6 đến 0,8 tấn than cốc. Giả thiết trong đá vôi
chiếm
khối lượng và
than cốc chuyển hoá thành
Trong điều kiện sản xuất như trên, khi sản xuất được 1 tấn gang, nhà máy đã thải ra môi trường tối thiểu bao nhiêu
khí
ở điều kiện chuẩn?
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)







