28 bài tập Nguyên tố nhóm IA và IIA có đáp án
28 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Kim loại nào sau đây được gọi là kim loại kiềm?
Na.
Ag.
Au.
Ca.
Tính chất hoá học chung của kim loại kiềm là
tính acid.
tính base.
tính oxi hoá.
tính khử
Cho dãy các kim loại sau: Fe, Na, K, Cu và Li. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
1.
2.
3.
4.
Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, màng ngăn xốp) để sản xuất các hóa chất nào sau đây?
NaOH, O2 và Cl2.
NaOH, H2 và Cl2.
Na và Cl2.
Na, H2 và Cl2.
Trong một giai đoạn của quá trình Solvay có tồn tại cân bằng giữa các muối trong dung dịch:
. Để kết tinh được muối
từ dung dịch hỗn hợp, người ta dựa vào tính chất nào của muối này?
Tính acid Bronsted.
Đồ bền nhiệt thấp.
Độ tan thấp.
Tính lưỡng tính.
Hòa tan hết 1,85 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm (thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) vào nước, thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là
Li, Na.
K, Rb.
Rb, Cs.
Na, K.
Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thủy sản. Thành phần chính của vôi đen là
CaO.
![]()
![]()
![]()
Thực hiện phản ứng giữa các dung dịch sau:
a) Barium hydroxide và nitric acid.
b) Sodium hydrogencarbonate và barium hydroxide.
c) Magnesium hydrogencarbonate và sulfuric acid.
d) Potassium carbonate và calcium hydroxide.
e) Sodium phosphate và barium chloride.
Số phản ứng thu được kết tủa là
2.
3.
4.
5.
Chất nào sau đây có thể dùng để làm sạch lớp cặn ở đáy ấm đun nước?
![]()
![]()
![]()
NaOH.
Từ hai muối X và Y, ta thực hiện các phản ứng sau:
(1)
(2) ![]()
(3)
(4) ![]()
Hai muối X, Y tương ứng là
![]()
![]()
![]()
![]()
Phương pháp nào sau đây không thu được sản phẩm NaOH sau phản ứng?
Cho dung dịch
tác dụng với dung dịch ![]()
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.
Cho kim loại Na tác dụng với nước.
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp.
Nhận định nào sau đây không đúng?
Nước chứa ít hoặc không có các ion
gọi là nước mềm.
Nước cứng có chứa anion
là nước cứng tạm thời, còn chứa anion
hoặc
hoặc cả hai là nước cứng vĩnh cửu.
Nước có nhiều
và
gọi là nước cứng vĩnh cửu.
Nước tự nhiên (nước mưa, tuyết, băng tan,...) thuộc loại nước mềm.
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
NaCl.
![]()
![]()
![]()
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng, làm giảm hương vị của trà khi pha và của thực phẩm khi nấu.
(b) Nước có chứa nhiều ion
được gọi là nước có tính cứng tạm thời.
(c) Có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời bằng cách đun sôi nước.
(d) Có thể loại bỏ một phần tính cứng của nước có tính cứng vĩnh cửu bằng cách dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.
(e) Không thể dùng cách đun sôi để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của nước có chứa nhiều các ion sau: ![]()
(f) Nước cứng có thể là nguyên nhân gây nổ nồi hơi.
Số phát biểu đúng về nước cứng là
2.
3.
4.
5.
Nước chứa nhiều các ion nào sau đây có tính cứng toàn phần?
![]()
![]()
![]()
![]()
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn điện cực.
(2) Cho mẩu nhỏ K vào cốc đựng nước dư.
(3) Đun sôi dung dịch gồm
và ![]()
(4) Cho dung dịch
vào dung dịch ![]()
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch ![]()
Thí nghiệm tạo ra chất khí là
(1), (2), (4) và (5).
(1), (3), (4) và (5).
(2), (3) và (4).
(1), (3) và (5).
Hang Sơn Đoòng tại tỉnh Quảng Bình, Việt Nam là hang động tự nhiên lớn nhất và có thạch nhũ đẹp nhất thế giới,...
Thạch nhũ tăng kích thước với tốc độ 0,13 - 3 mm mỗi năm. Thạch nhũ trong hang động được tạo thành bởi phản ứng nào sau đây?
![]()
![]()
![]()
![]()
Cho a mol
vào dung dịch chứa b mol NaOH, dung dịch thu được chứa hai muối là
và
Giá trị của a và b thỏa mãn là
a > b.
a = b.
b > 2a.
a < b < 2a.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước là công đoạn chính của quy trình công nghiệp chlorine - kiềm.
a. Nước Javel được tạo thành trong bể điện phân.
b. Dung dịch sau điện phân có thành phần chính là NaOH và có lẫn NaCl dư.
c. Kim loại sodium thu được ở anode và khí chlorine thu được ở cathode.
d. Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine - kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA (R)
theo bảng sau:
Muối |
|
|
|
|
| 100,7 | 179,2 | 234,6 | 271,5 |
a. Trong các muối carbonate của kim loại nhóm IIA,
có độ bền nhiệt nhất và
có độ bền nhiệt kém nhất.
b. Phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA theo phương trình tổng quát: ![]()
c. Giá trị
tăng dần từ
tới
nên nhiệt độ phân huỷ giảm dần từ
tới ![]()
d. Sản phẩm ở dạng rắn thu được sau phản ứng nhiệt phân đều tan tốt trong nước tạo dung dịch hydroxide.
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion
và
, nước cứng gây nhiều tác hại đến đời sống và sản xuất.
a. Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
b. Ấm đun nước lâu ngày thấy có lớp cặn bám ở đáy ấm, để làm sạch lớp cặn này có thể dùng dung dịch giấm ăn.
c. Nước có chứa nhiều các ion
được gọi là nước có tính cứng vĩnh cửu.
d. Dùng dung dịch HCl có thể làm mềm nước cứng tạm thời.
Một số hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ như sodium chloride, sodium hydroxide, sodium carbonate (soda), thạch cao, đá vôi, vôi sống, … có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
a. Trong quá trình sản xuất soda theo phương pháp Solvay có tạo ra muối sodium hydrogencarbonate, muối này được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng nhờ khả năng tan tốt trong nước của nó.
b. Trong y học, sodium carbonate được sử dụng để làm giảm chứng đau dạ dày do dư acid.
c. Thạch cao được dùng làm vật liệu xây dựng, phấn viết bảng, … thành phần hóa học chính của thạch cao là ![]()
d. Các muối carbonate và muối nitrate của các kim loại Mg, Ca, Sr, Ba đều bị nhiệt phân.
Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào cốc đựng dung dịch
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Nếu dẫn từ từ 0,85 mol
vào cốc đựng dung dịch
nói trên thì số mol kết tủa thu được là bao nhiêu?
Cho dãy các kim loại sau: Be, K, Ca, Ba, Cu, Fe, Li, Sr, Na, Zn. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Tại một nhà máy, quặng bauxite được đun nóng với dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ ![]()
để chuyển hóa
thành muối dễ tan theo phương trình hóa học sau:
![]()
Để hòa tan 2 tấn
trong quặng bauxite cần dùng ít nhất bao nhiêu tấn dung dịch NaOH 20%? (Kết quả làm tròn đến phần trăm)
Độ tan của
trong nước ở
là
nước. Dung dịch bão hoà
có khối lượng riêng là
Giá trị pH của dung dịch
bão hoà là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Một mẫu nước cứng có nồng độ các ion
và
tương ứng là: 1,2 mM; 3,0 mM; 1,0 mM; 0,6 mM; 0,1 mM và x mM (biết 1mM = 1 mmol L-1), ngoài ra không chứa các ion khác. Tổng khối lượng chất tan còn lại sau khi đun sôi kĩ 2 lít mẫu nước cứng này là bao nhiêu mg. Giả sử các muối
hầu như không tan trong nước.
Cho các chất sau:
Có bao nhiêu chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?







