25 câu hỏi
Dựa vào cách trùng hợp, có mấy loại Composite
1
2
3
4
Thành phần vô cơ của Composite là
Hạt độn
Hạt nhựa
Hạt thủy tinh
Hạt cao su
Chất trám lót là:
Composite
Amalgam
Sứ
Polycarboxylate Cement
Quy tắc chữa tuỷ cần phải:
Làm sạch hệ thống ống tuỷ
Tạo hình tốt hệ thống ống tuỷ
Hàn kín hệ thống ống tuỷ
Tất cả đúng
Tỷ lệ hạt độn trong Composite là
60 – 70%
10 – 20%
70 – 90%
25 – 50%
Phân loại CÔNE GUTTA-PERCHA
Loại chuẩn ISO
Loại không chuẩn
Loại chuẩn theo màu của File
Tất cả đúng
Thành phần cứng GIC là:
Hạt thuỷ tinh (Glass)
Sắt
Đồng
Chì
Composite lưỡng trùng hợp thường được chỉ định trong trường hợp nào sau đây
Gắn phục hình có sứ kim loại
Gắn chốt phục hình
Gắn phục hình không có sườn kim loại
Tất cả các ý trên đều đúng
Sự chịu lực của GIC so với Composite:
Hơn nhiều
Hơn ít
Bằng
Kém hơn
Hạt độn Composite là :
Hạt thủy tinh
là sắt
là đồng
là chì
Tham gia vào sự trùng hợp của composite:
Gồm Hạt độn và nước
Gồm nhựa khung và sắt
Gồm hạt độn và Nhựa
Gồm hạt độn và Nhựa kết hợp bởi pha liên kết
Chất gắn kết các hạt độn với mạng lưới nhựa
Silane
Resin Matrix
Camphorquinone
Tất cả đều đúng
Công thức tính hệ số C
Số mặt tiếp xúc/Số mặt không tiếp xúc
Số mặt tiếp xúc x Số mặt không tiếp xúc
Số mặt tiếp xúc – Số mặt không tiếp xúc
Số mặt tiếp xúc + Số mặt không tiếp xúc
Để trám răng các hạt thủy tinh của GIC có kích cỡ:
20 micron
30 micron
40 micron
50 micron
Các biện pháp hạn chế sự co ngót của Composite là
Chiếu đèn nhiều phía
Etching lâu
Bonding ít
Khác
Chất trám lót nào tốt nhất và thông dụng nhất
Zinc phosphat cement
Polycarboxylat cement
GIC
GIC thêm nhựa
Ca hydroxide
Trám bít ống tuỷ cần có:
Có chất làm dính (Sealer) và côn Guttapercha
Composite
Amalgam
GIC
Lớp đuôi nhựa hình thành trong quá trình dán dính Composite hình thành do chất keo dán đi sâu vào cấu trúc nào sau đây
Các trụ men
Các ống ngà
Ngà gian ống
Ngà quanh ống
Cơ chế bám dính GIC vào men răng
Cơ chế càng cua
Cơ học
Do tạo lỗ trám
Do chiếu đèn halogen
Sự tiện lợi và đơn giản khi trám GIC so với Composite:
Bằng
Kém hơn
Phức tạp hơn
Đơn giản hơn
Cône Gutta-Percha chính hàn ống tủy có số
15
20
25
có số cùng với File nong ống tủy cuối cùng
Bơm rửa ống tủy nhằm
Làm sạch chất vun bẩn
Diệt vi khuẩn
Tạo thuận lợi cho tạo hình ống tủy
Tất cả đúng
Mục đích trám lót:
Tăng bám dính chất trám vĩnh viễn
Làm khít vết trám
Kích thích tăng sinh tủy
Bảo vệ tủy
Thành phần chất lỏng cấu tạo Composite
Là nước cất
Là Eugenol
Là Axit phosphoric
Là copolymers của acrylic (nước nhựa)
Cơ chế bám dính Composite
Vi cơ học
Cơ học
Hóa học
Trùng hợp
