25 câu hỏi
Trong tiêu bản lát cắt thân răng, những cấu trúc nào có thể thấy ở phần ngà răng?
Lá men, thoi men, ống ngà, hạt tome
Bụi cây của men, thoi men, ống ngà, lớp hạt tome
Lá men, bụi cây của men, thoi men, ống ngà
Lá men, bụi cây của men, ống ngà, lớp hạt tome
Giai đoạn chuông răng muộn xảy ra quá trình nào sau đây?
Tạo lập men răng
Khoáng hóa và tạo lập răng
Tạo lập ngà răng
Tạo lập tủy răng
Nhú lưỡi dạng nào không có nụ vị giác:
Dạng Chỉ
Dạng Nấm
Dạng Đài
Dạng Lá
Các thành phần của tổ chức quanh răng gồm:
Lợi, dây chằng quanh răng, xương răng, xương ổ răng
Dây chằng quanh răng, men răng, xương răng, xương ổ răng
Lợi, dây chằng quanh răng, xương răng, niêm mạc miệng
Lợi, ngà răng, xương răng, niêm mạc miệng
Trên tiêu bản men răng, bản chất của hình thành thoi men là gì?
Đuôi bào tương nguyên bào men
Đuôi bào tương nguyên bào ngà
Đuôi bào tương nguyên bào sợi
Đuôi bào tương nguyên bào xương răng
Biểu mô phủ bề mặt vùng lợi dính và mặt ngoài lợi viền gồm có mấy lớp tế bào?
2 lớp tế bào
4 lớp tế bào
3 lớp tế bào
5 lớp tế bào
Vị trí của ngà gian ống:
Trong lòng các ống ngà
Giữa các ống ngà
Thành của các ống ngà
Miệng của các ống ngà
Thành phần collagen chính của ngà răng:
Collagen tuýp I
Collagen tuýp II
Collagen tuýp III
Collagen tuýp IV
Cung mang 1 sinh ra:
Xương móng
Cơ bám da mặt
Cơ thái dương
Xương hàm trên và dưới
Cung mang thứ 2:
Được gọi là cung giáp
Được gọi là cung móng
Sinh ra cơ nhai
Sinh ra dây thần kinh V3
Trong tuỷ răng, tuỷ buồng được chia làm mấy mặt:
7
4
5
6
Công thức hóa học đúng của hydroxy apatit :
Ca10(PO4)8(OH)2
Ca8(PO4)4(OH)2
Ca10(PO4)6(OH)2
Ca8(PO4)6(OH)2
Ca6(PO4)8(OH)2
Mạch máu đi vào trong tủy qua con đường nào?
Qua cả lỗ chóp chính và lỗ chóp phụ
Chỉ qua lỗ chóp chính
Chỉ qua lỗ chóp phụ
Qua các ống ngà
Ở giai đoạn mũ răng , các tế bào tạo men ( nguyên bào men )
Có hình trụ
Có hình tam giác
Có hình tròn
Có hình sao
Sự phát triển má mũi
Xảy ra từ ngày 23-38 ( khoảng cuối tháng thứ nhất - và tháng thứ 2 ) thai nhi
Môi trên chỉ do nụ hàm trên tạo ra
Má do nụ trán - mũi tạo ra
Xảy ra vào ngày 40-50 bào thai
Tủy răng thuộc loại mô nào
Biểu mô
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Nhú lưỡi dạng nào có số lượng nụ vị giác nhiều nhất trên lưỡi :
Nhú lưỡi dạng đài
Nhú lưỡi dạng chỉ
Nhú lưỡi dạng nấm
Nhú vị giác
Đường Reziuts:
Cách nhau những khoảng không đều, vuông góc với nhau và song song với đường ranh giới men - ngà
Cách nhau những khoảng không đều, song song với nhau và song song với đường ranh giới men - ngà
Cách nhau những khoảng đều, song song với nhau và song song với đường ranh giới men - ngà
Cách nhau những khoảng đều, vuông góc với nhau và song song với đường ranh giới men - ngà
Sắp xếp các lớp các vùng ở biểu mô sừng hóa theo thứ tự từ sâu ra nông:
Lớp sừng, lớp đáy, lớp gai, lớp hạt
Lớp đáy, lớp hạt, lớp gai, lớp sừng
Lớp đáy, lớp gai, lớp hạt, lớp sừng
Lớp sừng, lớp hạt, lớp gai, lớp đáy
Cung mang thứ 2
Sinh ra xương hàm dưới
Sinh ra cơ nhai
Sinh ra dây thần kinh mặt số VII
Sinh ra dây thần kinh tam thoa số V
Vị trí của ngà quanh ống:
Thành của các ống ngà
Miệng của các ống ngà
Giữa các ống ngà
Trong lòng các ống ngà
Trong phần mô liên kết của lợi, tế bào nào chiếm số lượng nhiều nhất?
Đại thực bào
Lympho bào
Bạch cầu trung tính
Nguyên bào sợi
Lá men :
Khoảng kém ngấm vôi giữa các nhóm trụ men
Khoảng không ngấm vôi
Dải tối và sáng với chiều rộng thay đổi, bắt đầu từ CEJ, kết thúc gần bề mặt men
Răng được thành lập từ
Tuần lễ đầu sau thụ tinh
Các tế bào nội bì
Sau khi sinh
Các tế bào ngoại bì ( epothelium ) và Mào thần kinh từ nội trung bì ( endomesenchyme cells)
Mầm răng ( Dental Germ ) là
Cơ quan tạo men+Nhú răng+Túi răng
Cơ quan tạo men
Cơ quan tạo ngà
Nhú răng ( dental papilla )
