25 câu hỏi
Biểu mô vảy lát tầng sừng hóa phủ ở:
Mô má
Khẩu cái cứng
Khẩu cái mềm
Bụng lưỡi
Tại vùng cổ răng và rìa cắn, màu sắc men răng như thế nào?
Vùng cổ và rìa cắn đều có màu hơi vàng
Vùng cổ có màu hơi vàng và rìa cắn có màu hơi xanh
Vùng cổ và rìa cắn đều có màu hơi xanh
Vùng cổ có màu hơi xanh và rìa cắn có màu hơi vàng
Trong tủy răng, tế bào nào chiếm số lượng nhiều nhất?
Nguyên bào sợi
Nguyên bào tạo ngà
Đại thực bào
Tế bào weil
Giai đoạn 2 phôi thai vùng miệng mặt từ tuần 5-8
Chỉ cong gộp phần đầu ( Head Folding )
Cong gặp phần đầu, đuôi và 2 bên ( Head and Lateral Folding )
Khi hình thành đĩa thai 2 lớp
Khi hình thành miệng nguyên thủy
Vùng nào sau đây là vùng sừng hóa:
Mặt dưới lưỡi
Niêm mạc xương ổ răng
Sàn miệng
Phần môi đỏ
Trên thiết đồ cắt ngang, các trụ men sắp xếp theo hình:
Mũi tên
Cánh diều
Vảy cá
Bầu dục
Trụ
Biểu mô lát tầng sừng hoá có những lớp tế bài nào( từ sâu ra nông):
Lớp sừng, lớp hạt, lớp gai, lớp đáy
Lớp nhú, lớp đáy, lớp tế bào hạt, lớp sừng
Lớp đáy, lớp tế bào gai, lớp hạt, lớp sừng
Lớp đệm, lớp đáy, lớp trung gian, lớp bề mặt
Trong thành phần hữu cơ ngà răng, các sợi collagen tuýp nào chiếm chủ yếu?
Tuýp I
Tuýp III
Tuýp V
Tuýp VIII
Nụ răng bắt đầu thành lập từ tuần thứ mấy bào thai?
5
6
7
8
Đặc điểm giai đoạn nụ răng là :
Thành lập núm răng ( papila )
Có túi răng ( dental Sac )
Liên bào men ngoài
Chỉ là tăng sinh tế bào ngoại bì lá răng
Ở trong mô tủy gồm có các loại tế bào nào
Nguyên bào ngà, nguyên bào sợi, đại thực bào, nguyên bào men
Nguyên bào ngà, nguyên bào sợi, đại thực bào, tế bào trung mô
Nguyên bào sợi, đại thực bào, nguyên bào men, tế bào trung mô
Nguyên bào ngà, nguyên bào sợi, nguyên bào men, tế bào trung mô
Chọn đáp án đúng về dây chằng quanh răng:
Có 4 nhóm dây chằng
Dây chằng quanh răng tham gia sửa chữa tổn thương do sang chấn
Dây chằng quanh răng được cấp máu từ 2 nguồn là động mạch răng và động mạch màng xương
Cấu tạo nên thành phần sợi trong dây chằng quanh răng chủ yếu là Col tuyp 3
Niêm mạc di động có đặc điểm:
Được phủ bởi biểu mô vảy lát tầng không sừng hóa
Diện tích phủ ít hơn niêm mạc nhai
Khi gây tê sẽ rất khó chịu
Có lớp dưới niêm mạc dày nên có tính di động hơn các loại niêm mạc khác
Ở giai đoạn mũ răng, các tế bào tạo men ( nguyên bào men )
Có hình tròn
Có hình sao
Có hình trụ
Có hình tam giác
Nguồn gốc các bộ phận trên mặt
Trán do nụ hàm trên tạo ra
Má do nụ trán mũi tạo ra
Nhân trung do nụ hàm trên
Má do nụ hàm trên và nụ trán mũi tạo ra
Vị giác của lưỡi
Do dây thần kinh tam thoa số V
Do dây thần kinh thừng nhĩ ( chorda tympani )
Do dây thần kinh lưỡi
Do dây thần kinh đại hạ thiệt số IX
Phân loại ngà răng theo mối tương quan với đường ranh giới men - ngà
Ngà vỏ
Ngà quanh ống
Ngà gian ống
Ngà tủy
Nhú lưỡi dạng nào có nhiều nụ vị giác nhất
Dạng Chỉ
Dạng Nấm
Dạng Đài
Dạng Lá
Xuất hiện các nụ mặt
Có 3 nụ mặt
Có 5 nụ mặt là một nụ trán mũi, hai nụ hàm trên và hai nụ hàm dưới
Nụ hàm trên sinh ra mắt
Nụ hàm trên sinh ra mũi
Giai đoạn một phát triển răng có tên:
Mũ răng
Chuông răng
Nụ răng
Nhú răng
Trong khoang miệng, biểu mô vảy lát tầng sừng hóa phủ ở những vùng nào?
Niêm mạc má, môi, lưỡi
Khẩu cái cứng, lợi dính, lưng lưỡi
Khẩu cái cứng, khẩu cái mềm
Khẩu cái cứng, Bụng lưỡi, khẩu cái mềm.
Phân loại theo thời gian hình thành của ngà răng chia làm mấy loại:
5
3
6
4
Trong phân loại ngà răng theo thời gian hình thành, ngà nào là ngà có sống lượng ống ngà nhiều nhất?
A, Ngà phản ứng
Ngà thứ phát
Ngà thứ ba
Ngà tiên phát
Xương ổ răng có thể được chia làm 2 phần nào?
Xương ổ chính danh và xương ổ nâng đỡ
Xương ổ danh chính và xương vỏ
Xương ổ chính danh và xương xốp
Xương xốp và xương vỏ
Cung mang, khe và túi mang
Có 3 cung mang
Có 4 cung mang
Cung mang 4 biến mất trong quá trình phát triển
Cung mang 5 biến mất trong quá trình phát triển
