25 câu hỏi
Cône Gutta-Percha chính hàn ống tủy có số
15
20
25
có số cùng với File nong ống tủy cuối cùng
Sự kết hợp các kim loại khác nhau trong chế tạo Amalgan
Nung chảy các kim loại cùng lúc dù chúng có độ nung chảy khác nhau
Nung chảy như vậy sẽ qua các pha khác nhau
Nung chảy bạc và thiếc khi ở 1000ᴼC pha α sẽ được Alloy tốt nhất cho Amalgan
Phân loại Amalgan dựa vào hình dạng và độ lớn các hạt kim loại
Tất cả đều đúng
Tính hoà tan GIC so với Composite trong miệng:
Nhiều hơn Composite
Bằng Composite
Như nhau
Kém hơn
Ưu điểm của CÔNE GUTTA - PERCHA:
Chất trơ bền lâu trong ống tuỷ, kích thước ổn định
Độc hại tới mô và cơ thể
Làm đổi màu răng
Không phổ biến
Câu7: Trám lót có tác dụng gì:
Ngăn sự dẫn nhiệt của chất trám vĩnh viễn
Tăng sự dẫn nhiệt của chất trám vĩnh viễn
Làm vết trám bền hơn
Làm vết trám khít hơn
Chất trám lót là:
Composite
Amalgam
Sứ
Calcium Hydroxide
Cement Oxide kẽm gồm những thành phần nào?
Eugenol và thiếc
Eugenol và sắt
Eugenol và đồng
Eugenol và Oxide kẽm
Thành phần cứng GIC là:
Hạt thuỷ tinh (Glass)
Sắt
Đồng
Chì
Quá trình định dạng của GIC có số giai đoạn :
01
02
03
04
Các biện pháp hạn chế sự co của Composite
Dùng chất keo nối
Etching lâu
Bonding ít
Khác
Pha hữu cơ
Là nhựa BIS – GMA
Làm thành khung để các hạt độn gắn kết
Ngoài ra còn có nhựa Methacrylate và Urethane Dimethacrylate
Có tác dụng trùng hợp
Tất cả đều đúng
Sử dụng Cement Oxide kẽm để:
Trám vĩnh viễn
Trám lót Amalgam
Trám lót GIC
Trám lót Composite
Loại Composite hiện nay không dùng nữa
Composite cổ điển
Composite hạt độn nhỏ
Composite lai cổ điển
Composite lai hiện nay
Composite là gì
Là sự phối trộn 2 hay nhiều vật liệu có tính chất hóa học khác nhau, không hòa tan vào nhau
Là sự phối trộn 2 hay nhiều vật liệu có tính chất hóa học giống nhau, không hòa tan vào nhau
Là sự phối trộn 2 hay nhiều vật liệu có tính chất hóa học khác nhau, hòa tan vào nhau
Là sự phối trộn 2 hay nhiều vật liệu có tính chất hóa học giống nhau, hòa tan vào nhau
Composite có hạt độn kích cỡ nào dưới đây khi đánh bóng sẽ cho kết quả tốt nhất
Hạt độn nano
Hạt độn lớn (Macro)
Hạt độn nhỏ (Fine)
Hạt độn lai
Mục đích trám lót:
Tăng bám dính chất trám vĩnh viễn
Làm khít vết trám
Kích thích tăng sinh tủy
Bảo vệ tủy
Các phương pháp sử dụng GIC trên lâm sàng:
Trộn bột và chất lỏng
Con nhộng
Đóng ống tiêm
Tất cả đúng
Thành phần GIC gồm:
Hai thành phần chính là Aluminosilicat Glass và Polyacrilic Acide
Hai thành phần chính là Aluminosilicat Glass và Axit phosphoric
Hai thành phần chính là Aluminosilicat Glass và Axit chlohydric
Hai thành phần chính là Aluminosilicat Glass và Axit Cytric
Calcium Hydroxide có thể
Chụp tủy trực tiếp
Không dùng Chụp tủy trực tiếp
Không dùng Chụp tủy gián tiếp
Là vật liệu không phổ biến
Cement Zinc Oxide - Eugenol cải tiến
CAVITON do hãng GIC nhật làm thuộc loại này
Để tăng độ cứng có cho thêm sắt vào
Mùi hương như ZOE chưa cải tiến
Chất lỏng chỉ có eugenol
Sử dụng GIC để:
Trám răng
Trám lót
Gắn chụp
Tất cả đúng
Bơm rửa ống tủy khi nào :
Bắt đầu mở tủy
Sắp hàn tủy
Mỗi khi thay File
Chỉ một lần
DYCAL Dentsply là
Chất trám tạm
Chất trám lót
Chất trám vĩnh viễn vì có độ cứng tốt
Chất trám vĩnh viễn vì có độ xốp tốt
Có mấy loại Composite theo kích thước hạt độn
1
2
3
4
Cơ chế bám dính GIC vào men răng
Cơ chế càng cua
Cơ học
Do tạo lỗ trám
Do chiếu đèn halogen
