25 câu hỏi
Để chống sự mài mòn của miếng trám composit ta cần : A. Điều chỉnh độ cắn khít
Trám cao
Trám thấp
Không thử cắn
Trám SANDWICH hai lớp gồm
GIC ở dưới, Composite ở trên
Amalgam ở dưới, GIC ở trên
Composite ở dưới, GIC ở trên
Eugenat ở dưới, GIC ở trên
Quá trình đông cứng Composit qua các giai đoạn
Khơi mào
trùng hợp nhựa khung
Liên kết nhựa khung và hạt độn
Tất cả đúng
Vật liệu trám lót là:
Composite
Amalgam
Sứ
Zinc phosphat cement
Quá trình định dạng của GIC có số giai đoạn :
01
02
С. 03
04
Cement Polycarboxylat kẽm: A. ACó thể làm cement gắn mắc cài (Bracket)
Không dính
Không sát khuẩn
Độ hòa tan vào nước cao 10% trọng lượng
Phân loại CÔNE GUTTA-PERCHA
Loại chuẩn ISO
Loại không chuẩn
Loại chuẩn theo mầu của File
Tất cả đúng
Cau 23. Sứ dụng Composite
tram trực tiêp
Trám tạm
Găn chụp kim loại
Gắn chụp sứ
Chất lỏng GIC:
ATartaric Acide có vai trò làm cứng GIC
Tartaric Acide có vai trò làm mềm GIC
Tartaric Acide có vai trò tạo mầu
Tartaric Acide có vai trò tạo mùi
Cấu trúc GIC: Những câu sau đây câu nào là đúng
Phần cứng là các hạt thủy tinh
Phần cứng là sắt
Phần cứng là đồng
Phần cứng là chì
Chất hàn tuỷ AH 26 có tính:
Trung tính
Acide
Kiềm
có corticoide
Cầu 42. Bơm rửa ông tủy nhăm
Làm sạch chât vun bần
Diệt vi khuẩn
Tạo thuận lợi cho tạo hình ống tủy
Tất cả đúng
Trong các loại vật liệu sau vật liệu nào có thể sử dụng để trám lót:
Composite
Amalgam
Sứ
GIC
Hạt độn Composite là : A. Sắt
chì
đồng
thạch anh
Thành phân GIC gồm:
Hai thành phân chinh là Aluminosilicat Glass và Polyacrilic Acide
Hai thành phần chính là Aluminosilicat Glass và Axit phosphoric
Hai thành phần chính là Aluminosilicat Glass và Axit chlohydric
Hai thành phân chính là Aluminosilicat Glass và Axit Cytric Đáp án A
DYCAL Dentsply là
Chất trám tạm
Chất trám lót
Chất trám vĩnh viễn vì có độ cứng tốt
Chất trám vĩnh viễn vì có độ xốp tốt
Cơ chế bám dính GIC vào men răng
Cơ học
Do tạo lỗ trám
Do chiếu đèn halogen
Hóa học
Cơ chế bám dính GIC vào men răng
Cơ chế càng cua (chelation)
Cơ học
Do tạo lỗ trám
Do chiếu đèn halogen
CÔNE GUTTA-PERCHA có đặc tính
Không độc hại tới mô và cơ thể
Làm đối mầu răng
Không Cản quang
Không lấy ra được
CÔNE GUTTA-PERCHA có đặc tính
Chất trơ bền lâu trong ống tủy, kích thước ổn định
Độc hại tới mô và cơ thể
Làm đổi màu răng
Không ph biến
Cơ chế bám dính GIC vào men răng
Nhờ ion Hydrogen và Calci
Cơ học
Do tạo lỗ trám
Do chiếu đèn halogen
Khi bơm rửa ống tủy cần chú ý :
Dùng kim đầu tù hay có lỗ bên
Kim đầu nhọn
Kim to sát ống tủy
Bơm áp lực mạnh
Nhược điểm CÔNE GUTTA-PERCHA
Khó sử dụng với các côn số nhỏ, khi nó không đủ cứng
Không dính cần có Sealer
Khi lèn dọc nóng ,có khả năng làm gutta percha lan ra ngoài lỗ chóp răng(Foramen)
Tất cả đúng
Đáp án D
Quá trình bị mài mòn của composit liên quan tới
Loại chất độn
Kích thước hạt độn
Tỉ lệ thể tích hạt độn
Tất cả đều đúng
Hạt độn composit có thể là
Thuỷ tinh
Thạch anh
sứ
Tất cả các đáp án
