vietjack.com

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tín dụng của NHTM có đáp án - Phần 6
Quiz

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tín dụng của NHTM có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chỉ tiêu nào được dùng để phân tích trong hệ thống CAMELS?

Mức độ an toàn vốn, chất lượng tài sản có, chất lượng quản lý, khả năng sinh lợi, thanh khoản, mức độ nhạy cảm với thị trường.

Mức độ an toàn vốn, chất lượng tài sản nợ, chất lượng quản lý, khả năng sinh lợi, thanh khoản, mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.

Mức độ an toàn vốn, chất lượng quản lý, khả năng sinh lợi, thanh khoản, mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.

Cả A, B và C đều sai.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô hình CAMELS giống với mô hình PEARLS ở?

Capital.

Management.

Protection.

Liquidity.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mối quan hệ giữa ROE và ROA?

ROA = ROE * (Tổng vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn).

ROA = ROE * (Tổng tài sản / Tổng vốn chủ sở hữu).

ROE = ROA * (Tổng tài sản / Tổng vốn chủ sở hữu).

ROE = ROA * (Tổng vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành ngân hàng không có đặc điểm nào trong các câu sau?

Mức độ đòn bẩy cao trong hoạt động của ngân hàng khiến cho rủi ro của hoạt động cho vay càng cao.

Sản phẩm bao gồm sản phẩm truyền thống và phần cung cấp dịch vụ tài chính. Phần sản phẩm cho vay có thể mang tính rủi ro cho ngân hàng.

Sản phẩm ngân hàng là dịch vụ mang tính hữu hình.

Việc cung cấp các sản phẩm ngân hàng liên quan đến vấn đề pháp lý và quản lý của nhà nước.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác nhau giữa BCTC của ngân hàng với BCTC của các doanh nghiệp là gì?

BCTC của ngân hàng không cần kiểm toán.

BCTC của ngân hàng có các khoản mục trích lập dự phòng, tiền gửi tại ngân hàng nhà nước, cho vay khách hàng.

Phần tài sản trong BCTC của ngân hàng được chia làm 2 phần là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn nhưng phần nợ phải trả không có nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Vì ngân hàng cũng là một tổ chức kinh tế nên BCTC của ngân hàng và doanh nghiệp thông thường gần giống nhau (có khác biệt nhưng không đáng kể).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm đặc biệt của ngân hàng mà các định chế tài chính khác không có?

Ngân hàng có thể huy động vốn từ các chủ sở hữu.

Ngân hàng được phép cung cấp các dịch vụ thanh toán qua tài khoản (ví dụ như mở thẻ, cấp tín dụng).

Ngân hàng chịu sự giám sát chặt chẽ của nhà nước hơn so với các định chế tài chính khác.

Rủi ro kinh doanh của ngân hàng ít hơn so với các định chế tài chính khác.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chỉ số tài chính nào được dùng để đánh giá hiệu quả của ngân hàng?

ROE, ROA, ROS.

EAT, ROS, P/E.

NOCF, ROE, ROA.

NIM, ROE, ROA.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đặc điểm của bảo hiểm tiền gửi?

Là một định chế tài chính do các ngân hàng thương mại thành lập giúp bảo hiểm các khoản tiền gửi tại ngân hàng của mình.

Chỉ cung cấp dịch vụ cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu giống như các tổ chức bảo hiểm khác.

Là một tổ chức tài chính nhà nước, lợi nhuận thu được phục vụ cho việc chi tiêu của Nhà nước.

Là một tổ chức tài chính nhà nước, phi lợi nhuận, thực hiện bảo hiểm tiền gửi cho các chủ thể kinh tế có tiền gửi tại các tổ chức tín dụng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế?

Cung cấp các công cụ giúp nhà nước thực hiện các chính sách tài chính (tiền tệ, tài khóa).

Có khả năng tạo tiền cho nền kinh tế, là trung gian tín dụng cho các chủ thể trong nền kinh tế.

Cung cấp các sản phẩm dịch vụ giúp hoạt động thương mại trên thị trường diễn ra nhanh chóng hơn.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào tạo nên sự khác biệt giữa ngành ngân hàng và các lĩnh vực kinh tế khác?

Đòn bẩy tài chính cao, là thị trường độc quyền nhóm, phụ thuộc lẫn nhau.

Đòn bẩy tài chính cao, không có rào cản nhập ngành, không có cạnh tranh.

Sản phẩm dịch vụ mang tính vô hình, là ngành chịu sự quản lý của pháp luật.

Không có chu kỳ sản xuất kinh doanh, có thể thực hiện giao dịch trên toàn cầu, được phép phát hành tiền.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lạm phát xảy ra thì hệ thống ngân hàng làm gì để đẩy lùi lạm phát?

Không làm gì vì ngân hàng kinh doanh nhờ chênh lệch lãi suất đầu vào-ra nên không chịu ảnh hưởng của lạm phát.

Tăng tỉ lệ dịch vụ phi tín dụng, tăng lãi suất để giảm lượng tiền mặt đang lưu thông ngoài thị trường.

Tăng đầu tư vào các bất động sản vì giá trị của bất động sản không chịu ảnh hưởng lạm phát.

Tăng dự trữ ngoại hối để hạn chế rủi ro tiền của ngân hàng bị mất giá do lạm phát.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô hình đánh giá hoạt động của ngân hàng CAMELS gồm những nhân tố nào?

Vốn, chất lượng tài sản, quản trị điều hành, thanh khoản, mức độ tăng trưởng, cấu trúc tài chính hiệu quả.

Vốn, khả năng thanh toán, cấu trúc tài chính hiệu quả, chất lượng tài sản, đòn bẩy tài chính, tỷ suất sinh lời.

Vốn, cấu trúc tài chính hiệu quả, chất lượng tài sản, tỷ suất sinh lời và chi phí, thanh khoản, mức độ tăng trưởng.

Vốn, chất lượng tài sản, quản trị điều hành, khả năng sinh lợi, thanh khoản, mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm nào không phải là sản phẩm của ngân hàng thương mại?

Các sản phẩm bán lẻ.

Các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp.

Hàng hóa tiêu dùng.

Các sản phẩm tài trợ cấu trúc.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là các sản phẩm ngân hàng lấy lợi nhuận từ việc thu phí?

Thanh toán hóa đơn.

Thu hộ.

Liên kết, nạp thanh toán hóa đơn.

Tín dụng cho vay.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là đặc điểm cấu trúc của ngân hàng?

Thị trường độc quyền.

Không hạn chế số lượng.

Tính thống nhất cao.

Không phụ thuộc lẫn nhau.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của ngành ngân hàng?

Sản phẩm là sản phẩm dịch vụ vô hình.

Sản phẩm của ngân hàng chịu sự chi phối rất lớn của hệ thống quy định và pháp luật của ngân hàng nhà nước.

Đòn bẩy tài chính càng lớn thì rủi ro càng lớn.

Sản phẩm tín dụng cho vay là sản phẩm ít rủi ro.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tiền tệ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng?

Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước.

Ngân hàng thương mại là đối tượng chính mua trái phiếu chính phủ.

Ngân hàng thương mại có khả năng cung cấp các khoản vay cho chính phủ và doanh nghiệp nhà nước.

Tất cả đáp án trên.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao các ngân hàng phải chịu sự giám sát chặt chẽ của ngân hàng nhà nước?

Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ.

Ngân hàng chịu nhiều tác động của các yếu tố bên ngoài.

Ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh chịu nhiều áp lực cạnh tranh.

Hoạt động kinh doanh ngân hàng đối mặt với nhiều rủi ro.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của ngân hàng nhà nước đối với hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam?

Định hướng tăng trưởng tiền tệ.

Đưa ra chính sách định hướng quản trị ngân hàng thương mại.

Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trong hệ thống ngân hàng.

Tất cả đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là?

Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.

Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.

Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.

Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của ngành ngân hàng?

Sản phẩm ngân hàng là dịch vụ nên mang tính vô hình.

Mức độ đòn bẩy thấp trong hoạt động của ngân hàng khiến cho rủi ro của hoạt động cho vay càng thấp.

Mức độ đòn bẩy cao trong hoạt động của ngân hàng làm cho rủi ro của hoạt động cho vay càng nhỏ.

Các ngân hàng hoạt động độc lập, không có sự phụ thuộc lẫn nhau.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Ngân hàng thương mại là đối tượng chính mua trái phiếu chính phủ.

Ngân hàng thương mại là đối tượng tài trợ cho hoạt động đầu tư công của chính phủ.

Mức độ đòn bẩy trong hoạt động của ngân hàng thấp.

Ngân hàng thương mại là đối tượng tài trợ cho hoạt động đầu tư công của chính phủ.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về sự khác nhau giữa BCTC của ngân hàng và BCTC của doanh nghiệp?

Bảng cân đối kế toán của ngân hàng không có khoản mục hàng tồn kho.

Ngân hàng thương mại không trình bày tách biệt các khoản số dư tiền gửi.

Nguồn vốn của ngân hàng thương mại không chia làm 2 phần: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả như của doanh nghiệp.

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp không có hạng mục tiền gửi.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu nào không được sử dụng trong phân tích theo mô hình CAMELS?

Chất lượng tài sản có.

Thanh khoản.

Tỷ suất sinh lời và chi phí.

Mức độ an toàn vốn.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản mục nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản của các ngân hàng thương mại?

Đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.

Đầu tư vào trái phiếu chính phủ.

Cho vay khách hàng.

Cho vay và gửi interbank.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của ngân hàng nhà nước trong việc quản lý hệ thống ngân hàng?

Đưa ra các chính sách quản lý hoạt động của hệ thống.

Giám sát hoạt động an toàn của hệ thống.

Cả A và B đều đúng.

Cả A và B đều sai.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một ngân hàng chỉ số tài chính nào là quan trọng nhất?

NIM.

ROA.

ROE.

EPS.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu không đúng về sự khác nhau giữa Báo cáo tài chính của ngân hàng và báo cáo tài chính của doanh nghiệp thông thường?

Nguồn vốn của ngân hàng chia ra thành hai phần: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

Bảng cân đối kế toán của ngân hàng không có khoản mục hàng tồn kho.

Bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại trình bày tách biệt với các khoản số dư tiền gửi.

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp không có hạng mục tiền gửi.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm cấu trúc ngành ngân hàng?

Không phụ thuộc lẫn nhau.

Số lượng hoạt động không hạn chế.

Thị trường độc quyền nhóm.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chỉ tiêu được dùng trong phân tích CAMELS?

Mức độ an toàn vốn, chất lượng tài sản có, thanh khoản.

Mức độ an toàn vốn, chất lượng tài sản có, chất lượng quản lý, khả năng sinh lợi, thanh khoản, mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.

Lợi nhuận thu được, mức độ an toàn vốn, thanh khoản.

Mức độ an toàn vốn, chất lượng tài sản có, thanh khoản, chất lượng quản lý.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack