20 câu hỏi
Các tiêu chí dùng để đánh giá hiệu quả quản trị ngân hàng?
Đòn bẩy tài chính cân đối với mức rủi ro của tài sản
Mức độ tăng trưởng và thanh khoản
Nguồn thu nhập đa dạng và hiệu quả sử dụng tài sản
Tất cả các ý trên đều đúng
Đặc trưng của quản trị kinh doanh ngân hàng là?
Hoạt động quản trị ngân hàng khác biệt rất lớn giữa các quốc gia
Hoạt động ngân hàng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố vĩ mô
Tùy thuộc vào ý chí của người quản lý
A và B đều đúng
Quản trị NHTM là hoạt động gì?
Xây dựng các mục tiêu kinh doanh, thời gian thực hiện, các chương trình hành động cụ thể
Cơ cấu từ cấp quản trị đến cấp quản lý
Tất cả các ý trên đều đúng
Xác định và sắp xếp nguồn lực
Câu nào sau đây là sai khi nói về các yếu tố trong mô hình PEARLS?
Protection: Liệu doanh nghiệp đã trích lập đầy đủ dự phòng cho các khoản vay quá hạn hay không
Signs of growth: Mức độ tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận
Rate of return and costs: Hiệu quả sinh lời của từng nhóm tài sản và hiệu quả quản lý chi phí
Effective financial structure: Chất lượng tài sản và mức độ an toàn từ vốn tự có
Chỉ tiêu nào không được sử dụng trong phân tích theo hệ thống CAMELS:
Chất lượng tài sản
Khả năng thanh toán
Đòn bẩy tài chính
Quản trị điều hành
Khoản mục nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản của các ngân hàng thương mại hiện nay?
Tiền gửi NHNN
Đầu tư vào trái phiếu chính phủ
Đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp
Cho vay khách hàng
Mô hình PEARLS gồm có các yếu tố:
Profit Structure, Effective financial structure, Asset quality, Rate of return and costs, Liquidity, Signs of growth
Profit Structure, Earnings after taxes, Asset quality, Rate of return and costs, Liquidity, Signs of growth
Protection, Earnings after taxes, Asset quality, Rate of return and costs, Liquidity, Signs of growth
Protection, Effective financial structure, Asset quality, Rate of return and costs, Liquidity, Signs of growth
Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) cho biết điều gì?
Mức độ hiệu quả của việc sử dụng vốn chủ sở hữu
Khả năng sử dụng nợ trong việc gia tăng mức sinh lời cho cổ đông
Khả năng tạo ra doanh thu từ các tài sản
Chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động và hoạt động đầu tư tín dụng mà ngân hàng nhận được
Các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:
Cung cấp các dịch vụ thanh toán
Cho vay ngắn hạn và dài hạn
Cả a và b
Quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thương mại KHÔNG hình thành từ:
Sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước
Phí bảo hiểm
Lãi đầu tư
B và C
Quyết định quản trị liên quan đến vấn đề nào sau đây tác động đến hệ số đòn bẩy tài chính?
Nguồn vốn nào nên được sử dụng
Tối thiểu hóa các nghĩa vụ thuế
Kiểm soát chi phí hoạt động
Mức độ quy độ của ngân hàng
Một tài sản như thế nào được đánh giá là có khả năng thanh khoản cao?
Có thị trường, dễ dàng chuyển đổi thành tiền, giá ổn định.
Chi phí chuyển đổi thấp
Thủ tục, thời gian chuyển đổi nhanh
Tất cả các ý trên.
Hậu quả ngân hàng có thể gặp phải khi rủi ro thanh khoản xảy ra:
Giảm chi phí đáp ứng nhu cầu thanh khoản
NIM của ngân hàng sẽ sụt giảm
ROE sẽ sụt giảm mạnh
Giảm thu nhập ngân hàng và ngân hàng thậm chí có thể phá sản.
Khe hở tài sản – nợ nhạy cảm với lãi suất: GAP = Tài sản có nhạy cảm lãi suất – tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất. Khi GAP < 0 thì:
</>
Độ lệch âm. Rủi ro khi lãi suất giảm
Độ lệch dương. Rủi ro khi lãi suất tăng
Độ lệch âm. Rủi ro khi lãi suất tăng
Độ lệch dương. Rủi ro khi lãi suất giảm
Khi trạng thái thanh khoản ròng NLP (Net Liquidity Position) > 0 thì:
Ngân hàng có thanh khoản cân đối
Ngân hàng thừa thanh khoản
Tất cả các ý trên đều sai.
Ngân hàng thiếu thanh khoản
Tín dụng thuộc loại:
Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
Quan hệ tài chính có hoàn trả
Quan hệ tài chính nội bộ
Nếu Tài sản nhạy cảm > Nợ nhạy cảm thì:
Hệ số nhạy cảm bằng 1 và Độ lệch tiền tệ bằng 0
Hệ số nhạy cảm lớn hơn 1 và Độ lệch tiền tệ lớn hơn 0
Tất cả các ý trên đều sai.
Hệ số nhạy cảm nhỏ hơn 1 và Độ lệch tiền tệ nhỏ hơn 0
Những nguyên nhân nào gây ra rủi ro thanh khoản:
Hạn chế khả năng quản trị thanh khoản: dự trữ thấp, không có khả năng dự báo
Mất cân đối về kỳ hạn giữa các dòng tiền
Do nhận tiền gửi không kỳ hạn và do các hợp đồng tín dụng
Tất cả các ý trên.
Tài sản nhạy cảm với lãi suất gồm:
Trái phiếu chính phủ 5 năm sắp đáo hạn có lãi suất cố định và Trái phiếu còn kỳ hạn 2 năm với lãi suất thả nổi
Khoản cho vay ngắn hạn đáo hạn trong 15 ngày tới và Trái phiếu chính phủ 5 năm sắp đáo hạn có lãi suất cố định
Trái phiếu kỳ hạn 2 năm với lãi suất cố định
Khoản cho vay ngắn hạn đáo hạn trong 15 ngày tới và Trái phiếu chính phủ 5 năm sắp đáo hạn có lãi suất cố định
Vai trò của NHNN trong việc quản lý hệ thống ngân hàng
Định hướng chính sách tăng trưởng tín dụng
Đưa ra các chính sách quản lý, giám sát hoạt động
Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng
Tất cả các ý trên
