30 câu hỏi
Chức năng trung gian tài chính của ngân hàng thương mại được hiểu là:
Làm cầu nối cho người vay và người cho vay tiền.
Làm cầu nối giữa các đối tượng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.
Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.
Một trong những đặc điểm cấu trúc của ngành ngân hàng là gì?
Không phụ thuộc vào nhau.
Không hạn chế số lượng hoạt động.
Thị trường độc quyền nhóm.
Tính đồng nhất cao.
Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng được hiểu là:
Tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của Ngân hàng Trung ương.
Có tỷ suất lợi nhuận trên 10%/năm và nợ quá hạn dưới 5%.
Không có nợ xấu và nợ quá hạn.
Hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép.
Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được xem là nghiêm trọng đối với nền kinh tế:
Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.
Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
Tất cả các ý trên đều sai.
Tiêu chí dùng để đánh giá hiệu quả quản trị ngân hàng?
Nguồn thu nhập đa dạng và hiệu quả sử dụng tài sản.
Đòn bẩy tài chính cân đối với mức rủi ro của tài sản.
Mức độ tăng trưởng và thanh khoản.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Quản trị NHTM là hoạt động gì?
Xác định và sắp xếp nguồn lực.
Cơ cấu từ cấp quản trị đến cấp quản lý.
Xây dựng các mục tiêu kinh doanh, thời gian thực hiện, các chương trình hành động cụ thể.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thường dễ tạo nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?
Có lợi thế và lợi ích theo quy mô.
Có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng.
Có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hóa hoạt động giảm thiểu rủi ro.
Vì tất cả các ý trên.
Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?
Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các khách hàng của ngân hàng.
Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu.
Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát.
Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này.
Tài sản và nợ phải trả của ngân hàng thương mại được sắp xếp theo:
Khả năng thanh toán của ngân hàng.
Mức độ rủi ro.
Tính thanh khoản tương ứng với kì đáo hạn.
Thời gian đáo hạn.
Khoản mục nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản của các ngân hàng thương mại hiện nay?
Đầu tư vào trái phiếu chính phủ.
Cho vay khách hàng.
Tiền gửi NHNN.
Đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.
Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các ngân hàng nắm giữ một số tài sản có nào đó nhằm mục đích:
Để tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh doanh cho bản thân ngân hàng
Để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống
Để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong một địa bàn
Để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:
Bằng 10% nguồn vốn huy động
Bằng 10% doanh số cho vay
Bằng 10% tiền gửi không kì hạn
Theo quy định của Ngân hàng Trung ương từng thời kì
Đặc điểm nào không phải của tiền gửi tiết kiệm?
Có khả năng sinh lời
Có nhiều kì hạn khác nhau
Được quản lý thông qua sổ tiết kiệm
Mang tính không ổn định, rủi ro
Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:
Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ
Số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế
Số tiền được xóa nợ trên số vốn vay
Nguồn vốn nào trong bảng cân đối kế toán của NHTM có chi phí vốn thấp nhất?
Tiền gửi không kì hạn
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi có kì hạn
Vay từ các NHTM khác
Trong bảng tổng kết tài sản của một NHTM, khoản mục nào không thuộc tài sản nợ?
Tiền gửi, tiền vay các NHTM khác
Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
Cho vay và đầu tư chứng khoán
Vốn tự có và các quỹ
Tài sản không phải là tài sản có của ngân hàng?
Dự trữ vượt mức
Trái phiếu chính phủ
Tài khoản vãng lai
Cho vay thế chấp
Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh.
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư.
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?
Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp.
Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM.
Là nguồn vốn do nhà nước cấp.
Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản.
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác.
Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.
Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng.
Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?
Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.
Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.
Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTM; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.
Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung.
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
Tiền gửi, vốn vay NHTM; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.
Tại sao phải quản lý nguồn vốn?
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp.
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?
Do nhà nước quy định
Do ngân hàng trung ương quy định
Cả A và B
Do ngân hàng thương mại quy định
Tiêu chí dùng để đánh giá hiệu quả quản trị ngân hàng?
Nguồn thu nhập đa dạng và hiệu quả sử dụng tài sản
Đòn bẩy tài chính cân đối với mức rủi ro của tài sản
Mức độ tăng trưởng và thanh khoản
Tất cả các ý trên đều đúng
Quản trị NHTM là hoạt động gì?
Xác định và sắp xếp nguồn lực
Cơ cấu từ cấp quản trị đến cấp quản lý
Xây dựng các mục tiêu kinh doanh, thời gian thực hiện, các chương trình hành động cụ thể
Tất cả các ý trên đều đúng
Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thường dễ tạo nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?
Có lợi thế và lợi ích theo quy mô
Có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng
Có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hóa hoạt động giảm thiểu rủi ro
Vì tất cả các ý trên
Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?
Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các khách hàng của ngân hàng
Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu
Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát
Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này
Tài sản và nợ phải trả của ngân hàng thương mại được sắp xếp theo:
Khả năng thanh toán của ngân hàng
Mức độ rủi ro
Tính thanh khoản tương ứng với kì đáo hạn
Thời gian đáo hạn
Câu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của ngành ngân hàng?
Mức độ đòn bẩy cao trong hoạt động của ngân hàng khiến cho rủi ro của hoạt động cho vay càng lớn
Mức độ đòn bẩy cao trong hoạt động của ngân hàng làm cho rủi ro của hoạt động cho vay càng nhỏ
Mức độ đòn bẩy thấp trong hoạt động của ngân hàng khiến cho rủi ro của hoạt động cho vay càng thấp
Tất cả các ý trên đều sai
