vietjack.com

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tín dụng của NHTM có đáp án - Phần 15
Quiz

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tín dụng của NHTM có đáp án - Phần 15

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng bao gồm:

Rủi ro thanh khoản

Rủi ro ngoại hối

Rủi ro lãi suất

Cả 3 ý trên đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trách nhiệm của hội đồng quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại:

Tập trung vào việc rà soát độc lập

Thiết lập mục tiêu, chiến lược của ngân hàng, khẩu vị rủi ro và chịu trách nhiệm cuối cùng

Quản lý rủi ro trong các hoạt động tác nghiệp hằng ngày

Xây dựng phương pháp, giám sát quá trình quản lý rủi ro

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình quản lý rủi ro bao gồm:

Xác định, nhập liệu, tổng hợp, lên kế hoạch và kiểm soát, giám sát

Xác định, đo lường, tổng hợp, lên kế hoạch và phân công, giám sát

Xác định, đo lường, tổng hợp, lên kế hoạch và kiểm soát, giám sát

Thu thập dữ liệu, đo lường, tổng hợp, lên kế hoạch và kiểm soát, giám sát

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận hỗ trợ trong cấu quản lý rủi ro cấp chi nhánh có trách nhiệm:

Xem xét lại các đánh giá tín dụng

Đề xuất cho vay tín dụng

Quản lý giám sát tín dụng

Cả 3 đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các công cụ đo lường trong quá trình quản lý rủi ro là:

Dự báo

Stress tests

Cả A và B đều đúng

Cả A và B đều sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các công cụ kiểm soát trong quá trình quản lý rủi ro là:

Giới hạn

Mức giá điều chỉnh rủi ro

Chứng khoán hóa

Cả 3 ý trên đều đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quản lý rủi ro của ngân hàng:

Quá trình quản lý rủi ro được quản lý như một chu kỳ mở từ chiến lược rủi ro, xử lý và tổ chức các hoạt động

Quá trình quản lý rủi ro được quản lý như một chu kỳ khép kín từ chiến lược rủi ro, xử lý và tổ chức các hoạt động

Quá trình quản lý rủi ro được quản lý không theo chu kỳ nhưng khép kín từ chiến lược rủi ro, xử lý và tổ chức các hoạt động

Quá trình quản lý rủi ro được quản lý như một chu kỳ khép kín từ chiến lược rủi ro, xử lý nhưng không tổ chức các hoạt động

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giám sát và báo cáo rủi ro trong quá trình quản lý rủi ro có nghĩa là:

Giám sát giới hạn

Đảm bảo phù hợp với khả năng chịu đựng rủi ro

Cả A và B đều đúng

Cả A và B đều sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá tổng quát các rủi ro trong quá trình quản lý rủi ro liên quan đến:

Mức độ tương quan

Các mô hình quản lý danh mục

Cả A và B đều đúng

Cả A và B đều sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các rủi ro nào được xác định trong quá trình quản lý rủi ro?

Rủi ro thị trường

Rủi ro tín dụng

Rủi ro vận hành

Cả 3 đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rủi ro trong hoạt động ngân hàng bao gồm?

Rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro vận hành, rủi ro ngoại hối, các rủi ro khác.

Rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro vận hành, rủi ro ngoại hối, các rủi ro khác.

Rủi ro vỡ nợ, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro vận hành, rủi ro ngoại hối, các rủi ro khác.

Tất cả đều sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo quá trình quản lý rủi ro trong ngân hàng không bao gồm?

Chính sách kinh doanh

Chính sách tổng thể

Chính sách cân bằng rủi ro và lợi nhuận

Cơ chế phân bổ vốn

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rủi ro lớn nhất trong kinh doanh của ngân hàng là:

Rủi ro lãi suất

Rủi ro tín dụng

Rủi ro thanh khoản

Rủi ro tỷ giá

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng tránh rủi ro tín dụng, các ngân hàng thường sử dụng biện pháp?

Đa dạng hóa danh mục đầu tư

Đánh giá phân loại khách hàng và đầu tư có trọng điểm

Trích lập dự phòng rủi ro

a và b đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rủi ro tín dụng trong ngân hàng được hiểu là?

Các khoản cho vay của ngân hàng không thu được nợ

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Các khoản cho vay, bảo lãnh và các hoạt động tín dụng khác gây tổn thất cho ngân hàng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rủi ro lãi suất do sự biến động của tiền tệ thường xảy ra trong trường hợp?

Lạm phát tăng

Cơ cấu tài sản nợ và tài sản có của ngân hàng không hợp lý

Trình độ quản lý thấp kém

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo lường rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại, cần phải thực hiện:

Phân loại tài sản có và tài sản nợ

Xác định khe hở nhạy cảm lãi suất

Phân tích sự chênh lệch về kỳ hạn giữa tài sản nợ và tài sản có

a và b đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong rủi ro tín dụng, biện pháp khai thác nợ được sử dụng khi:

Khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng chưa thực sự nghiêm trọng

Khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng thực sự nghiêm trọng

Ngân hàng không còn khả năng thu hồi nợ gốc và lãi

Tất cả đều sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giới hạn rủi ro tín dụng bao gồm:

Rủi ro từ các khoản cho vay không thu được nợ gốc và lãi

Rủi ro phát sinh từ các khoản bảo lãnh, cam kết

Rủi ro phát sinh từ các khoản tài trợ thương mại, tín dụng thuê mua

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao các tổ chức tín dụng lại trích lập dự phòng rủi ro tín dụng?

Vì xác suất rủi ro tín dụng là rất lớn

Vì các tổ chức tín dụng phải thực hiện theo quy định

Để có nguồn dự phòng xử lý rủi ro bù đắp các khoản nợ không thu hồi được

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nợ nhóm 3 (nợ dưới chuẩn) là:

Khoản nợ có khả năng thu hồi đầy đủ và đúng hạn

Khoản nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi

Khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi gốc và lãi nhưng dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ

Khoản nợ được đánh giá có khả năng tổn thất cao

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ trích lập dự phòng cho khoản nợ nhóm 3 (nợ dưới chuẩn) là:

0%

5%

20%

50%

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố để định giá lãi suất cho vay khách hàng là:

Chi phí sử dụng vốn

Chi phí vận hành

Mức bù rủi ro

Tất cả đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài sản nào dưới đây là tài sản nhạy cảm lãi suất:

Tiền gửi kỳ hạn ngắn

Vay ngắn hạn trên thị trường tiền tệ

Cả A & B

Chứng khoán ngắn hạn

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ dự trữ nguồn vốn ổn định của ngân hàng chiếm:

10%

15%

20%

30%

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro ngân hàng là:

Hợp đồng tài chính tương lai

Hoán đổi

Quyền chọn

Tất cả các ý trên

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nêu rủi ro gặp phải và biện pháp quản trị trạng thái nhạy cảm tài sản của ngân hàng?

Lãi suất giảm. Biện pháp quản trị: giảm tài sản nhạy cảm, tăng nợ nhạy cảm

Lãi suất giảm. Biện pháp quản trị: giảm tài sản nhạy cảm, tăng nợ nhạy cảm

Lãi suất tăng. Tăng tài sản nhạy cảm giảm nợ nhạy cảm

Lãi suất tăng. Biện pháp quản trị: giảm tài sản nhạy cảm, tăng nợ nhạy cảm

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trái phiếu có kỳ hạn bao lâu so với hiện tại thì được tính vào vốn tự có của ngân hàng?

Trên 1 năm

Trên 2 năm

Trên 5 năm

Trên 10 năm

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tầm quan trọng của hoạt động thanh khoản của ngân hàng?

Các tài sản có thể chuyển hóa thành tiền nhanh để đáp ứng nhu cầu rút tiền khi cần thiết

Các tài sản có mức độ sinh lời tương đối so với việc dự trữ tiền mặt

Các tài sản giúp cân đối của ngân hàng so với danh mục cho vay

Tất cả đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyện gì xảy ra khi một ngân hàng gặp rủi ro thanh khoản:

Khách hàng rút tiền ồ ạt

Ngân hàng phá sản

Phản ứng dây chuyền

Tất cả đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack