30 câu hỏi
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng bao gồm:
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro ngoại hối
Rủi ro lãi suất
Cả 3 ý trên đều đúng
Trách nhiệm của hội đồng quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại:
Tập trung vào việc rà soát độc lập
Thiết lập mục tiêu, chiến lược của ngân hàng, khẩu vị rủi ro và chịu trách nhiệm cuối cùng
Quản lý rủi ro trong các hoạt động tác nghiệp hằng ngày
Xây dựng phương pháp, giám sát quá trình quản lý rủi ro
Quá trình quản lý rủi ro bao gồm:
Xác định, nhập liệu, tổng hợp, lên kế hoạch và kiểm soát, giám sát
Xác định, đo lường, tổng hợp, lên kế hoạch và phân công, giám sát
Xác định, đo lường, tổng hợp, lên kế hoạch và kiểm soát, giám sát
Thu thập dữ liệu, đo lường, tổng hợp, lên kế hoạch và kiểm soát, giám sát
Bộ phận hỗ trợ trong cấu quản lý rủi ro cấp chi nhánh có trách nhiệm:
Xem xét lại các đánh giá tín dụng
Đề xuất cho vay tín dụng
Quản lý giám sát tín dụng
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Các công cụ đo lường trong quá trình quản lý rủi ro là:
Dự báo
Stress tests
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
Các công cụ kiểm soát trong quá trình quản lý rủi ro là:
Giới hạn
Mức giá điều chỉnh rủi ro
Chứng khoán hóa
Cả 3 ý trên đều đúng
Câu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quản lý rủi ro của ngân hàng:
Quá trình quản lý rủi ro được quản lý như một chu kỳ mở từ chiến lược rủi ro, xử lý và tổ chức các hoạt động
Quá trình quản lý rủi ro được quản lý như một chu kỳ khép kín từ chiến lược rủi ro, xử lý và tổ chức các hoạt động
Quá trình quản lý rủi ro được quản lý không theo chu kỳ nhưng khép kín từ chiến lược rủi ro, xử lý và tổ chức các hoạt động
Quá trình quản lý rủi ro được quản lý như một chu kỳ khép kín từ chiến lược rủi ro, xử lý nhưng không tổ chức các hoạt động
Giám sát và báo cáo rủi ro trong quá trình quản lý rủi ro có nghĩa là:
Giám sát giới hạn
Đảm bảo phù hợp với khả năng chịu đựng rủi ro
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
Đánh giá tổng quát các rủi ro trong quá trình quản lý rủi ro liên quan đến:
Mức độ tương quan
Các mô hình quản lý danh mục
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
Các rủi ro nào được xác định trong quá trình quản lý rủi ro?
Rủi ro thị trường
Rủi ro tín dụng
Rủi ro vận hành
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng bao gồm?
Rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro vận hành, rủi ro ngoại hối, các rủi ro khác.
Rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro vận hành, rủi ro ngoại hối, các rủi ro khác.
Rủi ro vỡ nợ, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro vận hành, rủi ro ngoại hối, các rủi ro khác.
Tất cả đều sai
Báo cáo quá trình quản lý rủi ro trong ngân hàng không bao gồm?
Chính sách kinh doanh
Chính sách tổng thể
Chính sách cân bằng rủi ro và lợi nhuận
Cơ chế phân bổ vốn
Rủi ro lớn nhất trong kinh doanh của ngân hàng là:
Rủi ro lãi suất
Rủi ro tín dụng
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro tỷ giá
Để phòng tránh rủi ro tín dụng, các ngân hàng thường sử dụng biện pháp?
Đa dạng hóa danh mục đầu tư
Đánh giá phân loại khách hàng và đầu tư có trọng điểm
Trích lập dự phòng rủi ro
a và b đều đúng
Rủi ro tín dụng trong ngân hàng được hiểu là?
Các khoản cho vay của ngân hàng không thu được nợ
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Các khoản cho vay, bảo lãnh và các hoạt động tín dụng khác gây tổn thất cho ngân hàng
Tất cả đều sai
Rủi ro lãi suất do sự biến động của tiền tệ thường xảy ra trong trường hợp?
Lạm phát tăng
Cơ cấu tài sản nợ và tài sản có của ngân hàng không hợp lý
Trình độ quản lý thấp kém
Tất cả đều đúng
Để đo lường rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại, cần phải thực hiện:
Phân loại tài sản có và tài sản nợ
Xác định khe hở nhạy cảm lãi suất
Phân tích sự chênh lệch về kỳ hạn giữa tài sản nợ và tài sản có
a và b đúng
Trong rủi ro tín dụng, biện pháp khai thác nợ được sử dụng khi:
Khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng chưa thực sự nghiêm trọng
Khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng thực sự nghiêm trọng
Ngân hàng không còn khả năng thu hồi nợ gốc và lãi
Tất cả đều sai
Giới hạn rủi ro tín dụng bao gồm:
Rủi ro từ các khoản cho vay không thu được nợ gốc và lãi
Rủi ro phát sinh từ các khoản bảo lãnh, cam kết
Rủi ro phát sinh từ các khoản tài trợ thương mại, tín dụng thuê mua
Tất cả đều đúng
Tại sao các tổ chức tín dụng lại trích lập dự phòng rủi ro tín dụng?
Vì xác suất rủi ro tín dụng là rất lớn
Vì các tổ chức tín dụng phải thực hiện theo quy định
Để có nguồn dự phòng xử lý rủi ro bù đắp các khoản nợ không thu hồi được
Tất cả đều đúng
Nợ nhóm 3 (nợ dưới chuẩn) là:
Khoản nợ có khả năng thu hồi đầy đủ và đúng hạn
Khoản nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi
Khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi gốc và lãi nhưng dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ
Khoản nợ được đánh giá có khả năng tổn thất cao
Tỷ lệ trích lập dự phòng cho khoản nợ nhóm 3 (nợ dưới chuẩn) là:
0%
5%
20%
50%
Yếu tố để định giá lãi suất cho vay khách hàng là:
Chi phí sử dụng vốn
Chi phí vận hành
Mức bù rủi ro
Tất cả đáp án trên đều đúng
Tài sản nào dưới đây là tài sản nhạy cảm lãi suất:
Tiền gửi kỳ hạn ngắn
Vay ngắn hạn trên thị trường tiền tệ
Cả A & B
Chứng khoán ngắn hạn
Tỷ lệ dự trữ nguồn vốn ổn định của ngân hàng chiếm:
10%
15%
20%
30%
Các công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro ngân hàng là:
Hợp đồng tài chính tương lai
Hoán đổi
Quyền chọn
Tất cả các ý trên
Nêu rủi ro gặp phải và biện pháp quản trị trạng thái nhạy cảm tài sản của ngân hàng?
Lãi suất giảm. Biện pháp quản trị: giảm tài sản nhạy cảm, tăng nợ nhạy cảm
Lãi suất giảm. Biện pháp quản trị: giảm tài sản nhạy cảm, tăng nợ nhạy cảm
Lãi suất tăng. Tăng tài sản nhạy cảm giảm nợ nhạy cảm
Lãi suất tăng. Biện pháp quản trị: giảm tài sản nhạy cảm, tăng nợ nhạy cảm
Trái phiếu có kỳ hạn bao lâu so với hiện tại thì được tính vào vốn tự có của ngân hàng?
Trên 1 năm
Trên 2 năm
Trên 5 năm
Trên 10 năm
Tầm quan trọng của hoạt động thanh khoản của ngân hàng?
Các tài sản có thể chuyển hóa thành tiền nhanh để đáp ứng nhu cầu rút tiền khi cần thiết
Các tài sản có mức độ sinh lời tương đối so với việc dự trữ tiền mặt
Các tài sản giúp cân đối của ngân hàng so với danh mục cho vay
Tất cả đáp án trên đều đúng
Chuyện gì xảy ra khi một ngân hàng gặp rủi ro thanh khoản:
Khách hàng rút tiền ồ ạt
Ngân hàng phá sản
Phản ứng dây chuyền
Tất cả đáp án trên đều đúng
