vietjack.com

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tín dụng của NHTM có đáp án - Phần 14
Quiz

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tín dụng của NHTM có đáp án - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn pháp định đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng thương mại, ngân hàng liên doanh là:

3000 Tỷ đồng

15 Nghìn USD

5000 Tỷ đồng

2000 Tỷ đồng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn pháp định đối với Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài là:

3000 Tỷ đồng

15 Nghìn USD

5000 Tỷ đồng

2000 Tỷ đồng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là vốn cấp 1 của ngân hàng?

Cổ phiếu thường, Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy

Lợi nhuận không chia

Cổ phiếu ưu đãi tích lũy

Thu nhập từ công ty con

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là vốn cấp 2 của ngân hàng?

Dự phòng tổn thất cho vay và cho thuê, các công cụ nợ dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có

Cổ phiếu ưu đãi tích lũy

Tín phiếu vốn

Tất cả các đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của vốn tự có là:

Chức năng bảo vệ, tạo uy tín, thương hiệu cho ngân hàng

Là nguồn vốn chính phục vụ cho các hoạt động của ngân hàng

Là thu nhập của ngân hàng

Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của một ngân hàng thương mại

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số rủi ro của tiền mặt, vàng trong kho ngân hàng, các nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ và NHTW là:

20%

30%

50%

0%

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số rủi ro của các khoản nợ và tài sản khác, như: Trái phiếu doanh nghiệp, các khoản nợ từ các nước kém phát triển, khoản vay thế chấp cổ phiếu, bất động sản là:

20%

100%

50%

80%

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chiến lược quản lý vốn tự có gồm:

Tăng nội sinh

Tăng từ nguồn từ bên ngoài

Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự có từ bên ngoài

Tất cả các đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn của ngân hàng khác nguồn vốn của doanh nghiệp như thế nào?

Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của ngân hàng cao hơn

Tỷ lệ trích lập các quỹ của ngân hàng thấp hơn

Các khoản nợ của ngân hàng được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn

Nguồn vốn của ngân hàng được chia thành 2 phần: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Các tài sản của ngân hàng có mức độ rủi ro giống nhau

Các tài sản của ngân hàng có mức độ rủi ro khác nhau

Các tài sản của doanh nghiệp không có mức độ đồng đều về rủi ro

Tất cả các câu trên đều sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp xác định vốn tự có trên phương diện quản lý?

Trị giá vốn theo sổ sách

Trị giá vốn theo thị trường

Trị giá vốn theo phương pháp kế toán

Trị giá vốn theo khuôn khổ hiệp ước Basel

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn của ngân hàng gồm mấy bộ phận?

1

2

3

4

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn cấp 2 của ngân hàng gồm:

Cổ phiếu thường

Lợi nhuận không chia

Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy

Tín phiếu vốn

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn tự có bao gồm:

Vốn chủ sở hữu và vốn huy động từ thị trường liên ngân hàng

Vốn chủ sở hữu và vốn huy động từ dân cư

Vốn tự có và vốn từ phát hành trái phiếu

Vốn tự có và vốn huy động từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Hệ số an toàn vốn (CAR) là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại.

Hệ số CAR là thước đo quan trọng để đo mức độ an toàn hoạt động của ngân hàng

Hệ số CAR gắn liền với Basel

Hệ số CAR phải nhỏ hơn 8%

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự có từ bên ngoài?

Chi phí liên quan đến nguồn vốn cần giảm

Rủi ro liên quan đến nguồn vốn cần giảm

Các quy định ảnh hưởng đến quy mô cấu trúc vốn ngân hàng như: Tỉ trọng vốn cấp 2 so với vốn cấp 1

Quy mô của ngân hàng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng có thể gia tăng vốn tự có thông qua kênh nào sau đây?

Phát hành trái phiếu

Phát hành chứng chỉ tiền gửi

Huy động thêm tiền gửi

Vay các định chế tài chính khác trên thị trường liên ngân hàng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không chính xác?

Thị trường chứng khoán Việt Nam có quy mô tương đối nhỏ, do đó các ngân hàng thương mại khó có thể tăng vốn tự có thông qua phát hành cổ phiếu cho cổ đông mới với số lượng lớn.

Ba phương thức phổ biến để ngân hàng thương mại tăng vốn tự có là tăng lợi nhuận giữ lại, trả cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành cổ phiếu mới cho các cổ đông hiện hữu.

Các khoản nợ và tài sản khác như: Trái phiếu doanh nghiệp, các khoản nợ từ các nước kém phát triển, khoản vay thế chấp cổ phiếu, bất động sản có trọng số rủi ro là 100%.

Vốn chủ sở hữu mang nhiều ý nghĩa trong lĩnh vực ngân hàng do các ngân hàng có mức độ đòn bẩy rất lớn đồng thời các loại tài sản lại rất khác biệt về mức độ rủi ro.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây nói về các loại vốn cấp 1 của ngân hàng?

Cổ phiếu thường, lợi nhuận không chia, cổ phiếu ưu đãi không tích lũy, tín phiếu vốn

Cổ phiếu thường, lợi nhuận không chia, cổ phiếu ưu đãi không tích lũy, thu nhập từ công ty con

Cổ phiếu thường, lợi nhuận không chia, dự phòng tổn thất cho vay và cho thuê, cổ phiếu ưu đãi tích lũy.

Dự phòng tổn thất cho vay và cho thuê, cổ phiếu ưu đãi tích lũy, tín phiếu vốn, các công cụ nợ dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa hệ số CAR?

Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của các ngân hàng thương mại

Là thước đo quan trọng để đo lường mức độ an toàn hoạt động của ngân hàng.

Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản không rủi ro của các ngân hàng thương mại

Cả A và B

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack