20 câu hỏi
Vốn pháp định đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng thương mại, ngân hàng liên doanh là:
3000 Tỷ đồng
15 Nghìn USD
5000 Tỷ đồng
2000 Tỷ đồng
Vốn pháp định đối với Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài là:
3000 Tỷ đồng
15 Nghìn USD
5000 Tỷ đồng
2000 Tỷ đồng
Đâu không phải là vốn cấp 1 của ngân hàng?
Cổ phiếu thường, Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy
Lợi nhuận không chia
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
Thu nhập từ công ty con
Đâu là vốn cấp 2 của ngân hàng?
Dự phòng tổn thất cho vay và cho thuê, các công cụ nợ dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
Tín phiếu vốn
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Chức năng của vốn tự có là:
Chức năng bảo vệ, tạo uy tín, thương hiệu cho ngân hàng
Là nguồn vốn chính phục vụ cho các hoạt động của ngân hàng
Là thu nhập của ngân hàng
Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của một ngân hàng thương mại
Hệ số rủi ro của tiền mặt, vàng trong kho ngân hàng, các nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ và NHTW là:
20%
30%
50%
0%
Hệ số rủi ro của các khoản nợ và tài sản khác, như: Trái phiếu doanh nghiệp, các khoản nợ từ các nước kém phát triển, khoản vay thế chấp cổ phiếu, bất động sản là:
20%
100%
50%
80%
Các chiến lược quản lý vốn tự có gồm:
Tăng nội sinh
Tăng từ nguồn từ bên ngoài
Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự có từ bên ngoài
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Nguồn vốn của ngân hàng khác nguồn vốn của doanh nghiệp như thế nào?
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của ngân hàng cao hơn
Tỷ lệ trích lập các quỹ của ngân hàng thấp hơn
Các khoản nợ của ngân hàng được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Nguồn vốn của ngân hàng được chia thành 2 phần: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Các tài sản của ngân hàng có mức độ rủi ro giống nhau
Các tài sản của ngân hàng có mức độ rủi ro khác nhau
Các tài sản của doanh nghiệp không có mức độ đồng đều về rủi ro
Tất cả các câu trên đều sai
Phương pháp xác định vốn tự có trên phương diện quản lý?
Trị giá vốn theo sổ sách
Trị giá vốn theo thị trường
Trị giá vốn theo phương pháp kế toán
Trị giá vốn theo khuôn khổ hiệp ước Basel
Vốn của ngân hàng gồm mấy bộ phận?
1
2
3
4
Vốn cấp 2 của ngân hàng gồm:
Cổ phiếu thường
Lợi nhuận không chia
Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy
Tín phiếu vốn
Vốn tự có bao gồm:
Vốn chủ sở hữu và vốn huy động từ thị trường liên ngân hàng
Vốn chủ sở hữu và vốn huy động từ dân cư
Vốn tự có và vốn từ phát hành trái phiếu
Vốn tự có và vốn huy động từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Hệ số an toàn vốn (CAR) là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại.
Hệ số CAR là thước đo quan trọng để đo mức độ an toàn hoạt động của ngân hàng
Hệ số CAR gắn liền với Basel
Hệ số CAR phải nhỏ hơn 8%
Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự có từ bên ngoài?
Chi phí liên quan đến nguồn vốn cần giảm
Rủi ro liên quan đến nguồn vốn cần giảm
Các quy định ảnh hưởng đến quy mô cấu trúc vốn ngân hàng như: Tỉ trọng vốn cấp 2 so với vốn cấp 1
Quy mô của ngân hàng
Ngân hàng có thể gia tăng vốn tự có thông qua kênh nào sau đây?
Phát hành trái phiếu
Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Huy động thêm tiền gửi
Vay các định chế tài chính khác trên thị trường liên ngân hàng
Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Thị trường chứng khoán Việt Nam có quy mô tương đối nhỏ, do đó các ngân hàng thương mại khó có thể tăng vốn tự có thông qua phát hành cổ phiếu cho cổ đông mới với số lượng lớn.
Ba phương thức phổ biến để ngân hàng thương mại tăng vốn tự có là tăng lợi nhuận giữ lại, trả cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành cổ phiếu mới cho các cổ đông hiện hữu.
Các khoản nợ và tài sản khác như: Trái phiếu doanh nghiệp, các khoản nợ từ các nước kém phát triển, khoản vay thế chấp cổ phiếu, bất động sản có trọng số rủi ro là 100%.
Vốn chủ sở hữu mang nhiều ý nghĩa trong lĩnh vực ngân hàng do các ngân hàng có mức độ đòn bẩy rất lớn đồng thời các loại tài sản lại rất khác biệt về mức độ rủi ro.
Câu nào sau đây nói về các loại vốn cấp 1 của ngân hàng?
Cổ phiếu thường, lợi nhuận không chia, cổ phiếu ưu đãi không tích lũy, tín phiếu vốn
Cổ phiếu thường, lợi nhuận không chia, cổ phiếu ưu đãi không tích lũy, thu nhập từ công ty con
Cổ phiếu thường, lợi nhuận không chia, dự phòng tổn thất cho vay và cho thuê, cổ phiếu ưu đãi tích lũy.
Dự phòng tổn thất cho vay và cho thuê, cổ phiếu ưu đãi tích lũy, tín phiếu vốn, các công cụ nợ dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có
Ý nghĩa hệ số CAR?
Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của các ngân hàng thương mại
Là thước đo quan trọng để đo lường mức độ an toàn hoạt động của ngân hàng.
Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản không rủi ro của các ngân hàng thương mại
Cả A và B
