vietjack.com

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tín dụng của NHTM có đáp án - Phần 13
Quiz

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tín dụng của NHTM có đáp án - Phần 13

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các khoản cho vay có thế chấp nhà ở, TS đảm bảo khác chiếm trọng số rủi ro bao nhiêu %:

40%

50%

60%

70%

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trị giá vốn NH theo giá trị thị trường (MWC - Marketing Value Capital)

Giá trị thị trường của tài sản có (MVC) + giá trị thị trường của nợ (MVL)

Giá trị thị trường của tài sản có (MVC) - giá trị thị trường của nợ (MVL)

Giá trị thị trường của tài sản có (MVC) / giá trị thị trường của nợ (MVL)

Giá trị thị trường của tài sản có (MVC) x giá trị thị trường của nợ (MVL)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn của DN khác nguồn vốn của NH như thế nào?

Tỷ lệ trích lập các quỹ của NH cao hơn

Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của ngân hàng cao hơn

A và B đúng

A và B sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài sản của ngân hàng khác tài sản của doanh nghiệp như thế nào?

Tài sản của doanh nghiệp có mức đồng đều về rủi ro

Tài sản của doanh nghiệp nhiều hơn của ngân hàng

Khó để xác định được

Tùy theo mỗi doanh nghiệp khác nhau

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền mặt, vàng trong kho ngân hàng, các nghĩa vụ trả nợ của chính phủ và Ngân hàng Trung ương có trọng số rủi ro bao nhiêu %?

10%

15%

20%

0%

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một cá nhân nước ngoài không vượt quá bao nhiêu % vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam?

4%

5%

6%

7%

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài không được vượt quá bao nhiêu % vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam?

15%

20%

25%

30%

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của vốn tự có là

Chức năng bảo vệ và chức năng tạo uy tín

Chức năng tạo thương hiệu cho ngân hàng

A và B sai

A và B đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn của ngân hàng khác với nguồn vốn của doanh nghiệp như thế nào?

Tỷ lệ giữ lại của ngân hàng cao hơn

Tỷ lệ trích lập các quỹ của ngân hàng thấp hơn

Ngân hàng không huy động được nhiều trái phiếu dài hạn và khả năng tái tục cao

Tất cả các đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của vốn tự có là:

Vốn tự có gồm giá trị danh nghĩa của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Vốn tự có gồm vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Vốn tự có là giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Vốn tự có của các tổ chức tín dụng được chia làm 2 loại: vốn cấp 1 và vốn cấp 2

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên phương diện kinh tế, phương pháp nào dùng để xác định vốn tự có?

Trị giá vốn theo phương pháp điều chỉnh

Trị giá vốn theo sổ sách

Trị giá vốn theo khuôn khổ hiệp ước Basel

Trị giá vốn theo quy định của pháp luật

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào tính trị giá vốn của ngân hàng theo phương pháp kế toán điều chỉnh (RAP) là đúng?

Vốn của ngân hàng theo PP RAP = Vốn chủ sở hữu (vốn tự có, nợ phải trả và các khoản dự trữ) + Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn + Dự phòng tổn thất tín dụng và cho thuê + Giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi + Các khoản mục khác (như thu nhập từ công ty con)

Vốn của ngân hàng theo PP RAP = Vốn của cổ đông (cổ phiếu thường, thu nhập giữ lại và các khoản dự trữ) + Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn + Dự phòng tổn thất tín dụng và cho thuê + Giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi + Các khoản mục khác (như thu nhập từ công ty con)

Vốn của ngân hàng theo PP RAP = Vốn chủ sở hữu (vốn tự có, nợ phải trả và các khoản dự trữ) + Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn + Dự phòng rủi ro lãi suất và rủi ro thanh khoản + Giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi + Các khoản mục khác (như thu nhập từ công ty con)

Vốn của ngân hàng theo PP RAP = Vốn của cổ đông (cổ phiếu thường, thu nhập giữ lại và các khoản dự trữ) + Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn + Dự phòng rủi ro lãi suất và rủi ro thanh khoản + Giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi + Các khoản mục khác (như thu nhập từ công ty con)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn tự có cấp 1 là

Dự phòng tổn thất cho vay và cho thuê

Cổ phiếu ưu đãi tích lũy

Tín phiếu vốn

Tất cả đều sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn tự có khác với các nguồn vốn khác của ngân hàng như thế nào?

Vốn tự có không mang nhiều ý nghĩa trong lĩnh vực ngân hàng do các ngân hàng có mức độ đòn bẩy rất lớn đồng thời các loại tài sản rất khác biệt về mức độ rủi ro

Vốn tự có không đánh giá được mức độ rủi ro giữa các tài sản rủi ro của ngân hàng so với các nguồn vốn mang tính ổn định của ngân hàng

Vốn tự có có mức độ ổn định hơn rất nhiều đồng thời thể hiện năng lực tài chính của mỗi ngân hàng

Tất cả các đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệp ước Basel được chia làm mấy trụ cột?

2

3

4

5

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trụ cột 1 yêu cầu an toàn vốn tối thiểu theo phương pháp tiêu chuẩn và phương pháp nâng cao cho:

Rủi ro tỷ giá

Rủi ro hoạt động

Rủi ro vỡ nợ

Tất cả các đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của hệ số CAR là:

Hệ số an toàn vốn (CAR) là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của Ngân hàng Thương mại

Hệ số CAR là thước đo quan trọng để đo mức an toàn hoạt động của ngân hàng

Được các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực ngân hàng thuộc Uỷ ban Basel dày công xây dựng và phát triển

Tất cả các đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự có từ bên ngoài?

Chi phí liên quan đến tài sản cần tăng và ảnh hưởng đến cổ tức của các cổ đông

Tình trạng thị trường mở

Uy tín của ngân hàng

Mức độ ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của cổ đông

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn cấp 1 (vốn cơ sở) của ngân hàng gồm những chỉ tiêu nào?

Vốn của tổ chức tín dụng, các quỹ của ngân hàng, lợi nhuận chưa phân phối, dự phòng chung, trái phiếu kỳ hạn trên 5 năm

Cổ phiếu thường, lợi nhuận không chia, cổ phiếu ưu đãi, thu nhập từ công ty con

Vốn của tổ chức tín dụng, vốn dự trữ bổ sung vốn điều lệ, chênh lệch tỷ giá hối đoái, các công cụ nợ dài hạn

Dự phòng tổn thất, cho vay, cổ phiếu ưu đãi, tín phiếu vốn, các công cụ nợ dài hạn

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay hệ thống ngân hàng đang triển khai hệ thống Basel mấy?

Basel I

Basel III

Basel II

Basel IV

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệp ước Basel II có mấy chỉ tiêu chính và gồm những chỉ tiêu nào?

3 chỉ tiêu: Mức độ an toàn vốn, Quy trình giám sát, Kỷ luật thị trường

3 chỉ tiêu: Tỷ lệ vốn dựa trên rủi ro; Vốn cấp 1, cấp 2 và cấp 3; Vốn tính theo rủi ro gia quyền

3 chỉ tiêu: Mức độ an toàn vốn, Tỷ lệ đòn bẩy, Yêu cầu thanh khoản

3 chỉ tiêu: Mức độ an toàn vốn, Yêu cầu thanh khoản, Quy trình giám sát

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của CAR

Là tỷ lệ cho vay trên vốn huy động, phản ánh mức độ an toàn của ngân hàng

Là đòn bẩy tài chính, thể hiện mối quan hệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu

Là tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng, cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của ngân hàng

Là hệ số an toàn vốn, phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng có thể tăng vốn tự có bằng cách nào?

Phát hành trái phiếu

Phát hành chứng chỉ tiền gửi

Huy động tiền gửi

Phát hành chứng chỉ quỹ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ý đúng về quy định giới hạn tỷ lệ sở hữu cổ phần của ngân hàng thương mại

Tỷ lệ sở hữu của nhà nước tối thiểu là 51%

Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tối đa là 51%

Tỷ lệ sở hữu của nhà nước tối thiểu là 65%

Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tối đa là 10%

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động chính của Basel II đến các ngân hàng

Các quy trình trong hệ thống ngân hàng trở nên phức tạp hơn

Tăng cường sức đề kháng của ngân hàng, làm minh bạch hệ thống, dễ dàng hơn trong việc huy động vốn

Cắt giảm được nhiều bộ phận do mục tiêu của chuẩn mực Basel II là tối ưu hóa công nghệ vào hệ thống ngân hàng

Không mang lại lợi ích cho ngân hàng vì chuẩn mực Basel II rất khắt khe dẫn đến sự sụt giảm lợi nhuận của ngân hàng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do nào khiến ngân hàng khó tăng vốn (đặc biệt là các ngân hàng quốc doanh)?

Do ngân hàng yếu kém, không hấp dẫn các nhà đầu tư

Do việc huy động vốn của ngân hàng không được công bố rộng rãi

Do các quy định về giới hạn tỷ lệ sở hữu

Các đáp án trên đều sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ được quy định theo thông tư 22/2019 TT-NHNN là bao nhiêu phần trăm (%)?

10%

15%

5%

9%

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức vốn pháp định tối thiểu khi thành lập ngân hàng là:

3.000 tỷ đồng

5.000 tỷ đồng

300 tỷ đồng

1.000 tỷ đồng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn của ngân hàng khác nguồn vốn của doanh nghiệp như thế nào?

Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của ngân hàng cao hơn

Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của ngân hàng thấp hơn

Ngân hàng huy động được nhiều trái phiếu dài hạn và khả năng tái tục cao

Cả A và C đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp xác định vốn tự có trên phương diện kinh tế là:

Trị giá vốn theo quy định của pháp luật Việt Nam

Trị giá vốn theo khuôn khổ hiệp ước Basel

Trị giá vốn theo phương pháp kế toán điều chỉnh

Trị giá vốn theo sổ sách (hay vốn GAAP- Generally accepted accounting Principles), và thị trường (MVC)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack