30 câu hỏi
Nguồn vốn cấp 1 không bao gồm:
Cổ phiếu thường
Lợi nhuận không chia
Tín phiếu vốn
Tất cả đều sai
Nguồn vốn nào dưới đây là nguồn vốn cấp 2:
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
Thu nhập từ công ty con
Lợi nhuận không chia
Cổ phiếu thường
Theo Basel I các khoản vay có thế chấp nhà ở, TS đảm bảo khác chiếm trọng số rủi ro là bao nhiêu?
0%
20%
50%
100%
Theo Basel I các khoản phải đòi NH có quy mô lớn, chứng khoán phát hành bởi cơ quan nhà nước chiếm trọng số rủi ro bao nhiêu?
0%
20%
50%
100%
Theo Basel II, hệ số CAR tối thiểu của ngân hàng là bao nhiêu?
>= 5%
>=8%
>=9%
>=10%
Ý nghĩa của hệ số CAR
Một chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại
Chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động và hoạt động đầu tư tín dụng mà ngân hàng nhận được
Tính thanh khoản của ngân hàng
Tất cả đều sai
Ngân hàng sẽ tăng nguồn vốn từ bên ngoài bằng cách:
Phát hành cổ phiếu phổ thông
Phát hành cổ phiếu ưu đãi
Chuyển đổi giấy nợ thành cổ phiếu
Tất cả đều đúng
Ngân hàng sẽ tăng nguồn vốn nội sinh bằng cách:
Phát hành cổ phiếu phổ thông
Phát hành cổ phiếu ưu đãi
Phát hành trái phiếu
Chuyển đổi giấy nợ thành cổ phiếu
Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự có từ bên ngoài:
Uy tín của ngân hàng
Tình trạng thị trường vốn
Các quy định ảnh hưởng đến quy mô trúc vốn NH như: Tỷ trọng vốn cấp 2 so với vốn cấp 1
Tất cả đáp án trên đều đúng
Vốn tự có bao gồm:
Vốn chủ sở hữu và vốn phát hành trái phiếu
Vốn chủ sở hữu và vốn phát cổ phiếu
Vốn chủ sở hữu và vốn huy động
Vốn huy động và vốn phát hành trái phiếu
Chức năng của vốn tự có?
Chức năng điều khiển tiền tệ
Chức năng tham gia tạo thị trường
Chức năng bảo vệ, tạo uy tín thương hiệu cho ngân hàng
Chức năng huy động vốn
Loại tài sản: Các khoản cho vay có thế chấp nhà ở, tài sản đảm bảo, có trọng số rủi ro là bao nhiêu?
20%
30%
40%
50%
Ý nghĩa hệ số CAR?
Là thước đo quan trọng để đo mức độ an toàn hoạt động của ngân hàng
Là thước đo kiểm soát nguồn vốn của ngân hàng
Là thước đo quản trị nhân sự của ngân hàng
Là thước đo quản lý khách hàng của ngân hàng
Nêu các chiến lược quản lý vốn tự có?
Tăng nội sinh
Tăng từ nguồn từ bên ngoài
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
Theo Basel II, mức độ an toàn vốn tối thiểu cho hoạt động của ngân hàng thuộc trụ cột mấy?
Trụ cột 1
Trụ cột 2
Trụ cột 3
Trụ cột 4
Ý nghĩa của tài sản có rủi ro theo tiêu chuẩn của Basel II?
Quy đổi mức độ rủi ro của của từng lại tài sản khác nhau
Công cụ để NHNN quản lý hoạt động của hệ thống
Thể hiện rõ hơn mức độ cho vay trong danh mục tài sản của ngân hàng
Tất cả các ý trên đều đúng
Phát hành cổ phiếu ưu đãi thuộc chiến lược nào của quản lý vốn tự có?
Chiến lược tăng nguồn từ bên trong
Chiến lược tăng nguồn từ bên ngoài
Chiến lược tăng nội sinh
Chiến lược tăng huy động vốn
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn tự có từ bên ngoài?
Mức độ ảnh hưởng đến quyền sở hữu và quyền quản lý NH của cổ đông cũ và mới
Chi phí liên quan đến nguồn vốn cần tăng và ảnh hưởng đến cổ tức của các cổ đông
Chi phí huy động vốn bình quân và chi phí lãi bình quân
Cả A và B đều đúng
Phương thức phổ biến để NHTM tăng vốn tự có là:
Phát hành trái phiếu
Tăng tiền mặt có tại ngân hàng
Tăng lãi suất huy động vốn
Tăng lợi nhuận giữ lại, trả cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành cổ phiếu mới cho các cổ động hiện hữu
Nguồn vốn của ngân hàng khác nguồn vốn của doanh nghiệp như thế nào?
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của ngân hàng cao hơn
Tỷ lệ trích lập các quỹ của ngân hàng cao hơn
Ngân hàng huy động được nhiều trái phiếu dài hạn và khả năng tái tục cao
Tất cả đều đúng
Mức vốn pháp định để thành lập một NHTMCP là (theo nghị định số 141/2006 NĐ -CP)
Lớn hơn 2000 tỷ
3000 tỷ trở lên
Từ 2500 tỷ đến 3000 tỷ
4000 tỷ
Vốn cấp 1 (vốn cơ sở) bao gồm:
Cổ phiếu thường
Lợi nhuận không chia
Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy và thu nhập từ công ty con
Tất cả đều đúng
Vốn cấp 2 (vốn bổ sung) bao gồm:
Dự phòng tổn thất cho vay và cho thuê và cổ phiếu ưu đãi tích lũy
Tín phiếu vốn và các công vụ nợ dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có
A và B đúng
A và B sai
Lý do quy định trần sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam là?
Thuận tiện cho việc điều tiết vĩ mô thông qua hệ thống ngân hàng
Thuận tiện cho hoạch định đầu tư ngân hàng
Thuận tiện cho điều tiết kinh tế- xã hội
Thuận tiện cho kế hoạch giám sát định kỳ
Ý nghĩa của hệ số CAR?
Phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại
Phán ánh mối quan hệ giữa vốn chủ sở hữu với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại
Phản ánh mối quan hệ giữa vốn đầu tư với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại
Phản ánh mối quan hệ giữa vốn vay mượn với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại
Chức năng của vốn tự có là
Chức năng bảo vệ
Chức năng tạo uy tín
Chức năng tạo thương hiệu cho NH
Tất cả đều đúng
Trị giá vốn NH theo giá trị thị trường (MWC - Marketing Value Capital)
Giá trị thị trường của tài sản có (MVC) + giá trị thị trường của nợ (MVL)
Giá trị thị trường của tài sản có (MVC) - giá trị thị trường của nợ (MVL)
Giá trị thị trường của tài sản có (MVC) / giá trị thị trường của nợ (MVL)
Giá trị thị trường của tài sản có (MVC) x giá trị thị trường của nợ (MVL)
Các nguồn vốn khác của ngân hàng bao gồm:
Vốn huy động thị trường liên ngân hàng, vốn huy động từ dân cư
Vốn huy động từ việc phát hành các chứng chỉ tiền gửi
A và B đúng
A và B sai
Các khoản cho vay có thế chấp nhà ở, TS đảm bảo khác chiếm trọng số rủi ro bao nhiêu %:
40%
50%
60%
70%
Ý nghĩa của hệ số CAR?
Phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại
Phản ánh mối quan hệ giữa vốn chủ sở hữu với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại
Phản ánh mối quan hệ giữa vốn đầu tư với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại
Phản ánh mối quan hệ giữa vốn vay mượn với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại
