30 câu hỏi
Trên bảng cân đối kế toán gồm các loại chứng khoán:
Chứng khoán kinh doanh
Chứng khoán sẵn sàng bán
Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
Tất cả đều đúng
Trên bảng cân đối kế toán gồm các loại chứng khoán:
Chứng khoán kinh doanh
Chứng khoán sẵn sàng bán
Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
Tất cả đều đúng
Đâu là công thức tính lãi suất biên đúng:
Chi phí biên / thay đổi nguồn vốn
Chi phí biên / tổng tài sản
A và B đúng
A và B đều sai
Công thức tính độ lệch tiền tệ:
Tài sản có nhạy cảm với lãi suất - tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất
Tài sản có nhạy cảm với lãi suất / tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất
Tài sản có nhạy cảm với lãi suất + tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất
Tài sản có nhạy cảm với lãi suất x tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất
Thành phần nào chiếm nhiều nhất trong cơ cấu tỷ lệ tài sản của NHTM:
Tiền và các khoản tương đương tiền
Vay cá nhân
Vay doanh nghiệp
Tài sản liên ngân hàng
Mức độ rủi ro cần phải chú ý có phần bù rủi ro là bao nhiêu %:
2%
2,5%
1,5%
1%
Theo phân loại nợ thì nợ nhóm 3 được gọi là?
Nợ cần lưu ý
Nợ dưới chuẩn
Nợ nghi ngờ
Nợ đạt chuẩn
Nguồn vốn bị động bao gồm:
Tiền gửi giao dịch, vay ngân hàng trung ương, phát hành công cụ nợ
Tiền gửi phi giao dịch, tiền gửi giao dịch, tiền gửi hỗn hợp
Phát hành công cụ nợ, tiền gửi phi giao dịch, tiền gửi giao dịch
Phát hành công cụ nợ, vay ngân hàng trung ương, vay các định chế tài chính khác trên thị trường liên ngân hàng
Đặc điểm của nguồn vốn bị động:
Khách hàng tự tìm đến ngân hàng, ổn định tương đối, độ linh hoạt cao, nghiệp vụ thường xuyên
Khách hàng tự tìm đến ngân hàng, ổn định tương đối, độ linh hoạt cao, xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt
Khách hàng tự tìm đến ngân hàng, ổn định tương đối, độ linh hoạt thấp, nghiệp vụ thường xuyên
Khách hàng tự tìm đến ngân hàng, ổn định tương đối, độ linh hoạt thấp, xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt
Đặc điểm nào không phải của tiền gửi tiết kiệm:
Không có khả năng sinh lời
Mang tính ổn định an toàn
Có nhiều kỳ hạn khác nhau
Mang tính ổn định, an toàn
Sản phẩm tín dụng cho nhóm khách hàng cá nhân là:
Tài khoản, cho vay cá nhân, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ
Tài khoản, cho vay cá nhân, thẻ tiết kiệm và đầu tư, chuyển và nhận tiền
Tài khoản, cho vay cá nhân, bảo lãnh, thuê mua tài chính
Tài khoản, cho vay cá nhân, chuyển và nhận tiền, kinh doanh ngoại tệ
Nợ nhóm 4 là các khoản nợ quá hạn từ:
10 – 90 ngày
90 – 180 ngày
181 – 360 ngày
180 – 360 ngày
Tỷ lệ trích lập dự phòng của nợ nhóm 3 là:
20%
25%
45%
50%
Trong phương pháp định giá tổng hợp chi phí, chi phí hoạt động liên quan đến khoản vay là:
Cf
Co
Pm
Ro
Công thức tính lãi suất cho vay theo phương pháp tổng hợp chi phí là:
Lãi suất cho vay = chi phí tạo lập quỹ cho vay + chi phí hoạt động liên quan đến khoản vay + lợi nhuận dự kiến rủi ro tổn thất dự kiến
Lãi suất cho vay = tỷ lệ rủi ro tín dụng dự kiến + chi phí hoạt động liên quan đến khoản vay + lợi nhuận dự kiến rủi ro tổn thất dự kiến
Lãi suất cho vay = chi phí tạo lập quỹ cho vay + chi phí hoạt động liên quan đến khoản vay + tỷ lệ rủi ro kỳ hạn dự kiến + rủi ro tổn thất dự kiến
Lãi suất cho vay = chi phí tạo lập quỹ cho vay + chi phí hoạt động liên quan đến khoản vay + lợi nhuận dự kiến + lãi suất cho vay cơ bản
Đặc điểm của nguồn vốn chủ động:
Do ngân hàng chủ động tìm kiếm, độ linh hoạt thấp, nghiệp vụ thường xuyên, ổn định tương đối
Do ngân hàng chủ động tìm kiếm, độ linh hoạt thấp, thay đổi số dư đột biến, xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt
Do ngân hàng chủ động tìm kiếm, độ linh hoạt cao, thay đổi số dư đột biến, ổn định tương đối
Do ngân hàng chủ động tìm kiếm, độ linh hoạt cao, thay đổi số dư đột biến, xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt
Nếu Tài sản nhạy cảm < Nợ nhạy cảm thì:
</>
Hệ số nhạy cảm lớn hơn 1 và độ lệch tiền lớn hơn 0
Hệ số nhạy cảm nhỏ hơn 1 và độ lệch tiền nhỏ hơn 0
Hệ số nhạy cảm bằng 1 và độ lệch tiền bằng 0
Cả a, b và c đều sai
Các chỉ tiêu tài sản Nợ của ngân hàng gồm:
Tiền gửi của khách hàng, công cụ nợ, tài sản cố định, các khoản đầu tư, cho vay khách hàng
Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, vay các TCTD khác, tiền gửi tại NHNN
Tiền gửi, tài sản cố định, các khoản vay TCTD khác, cổ phiếu
Tiền gửi của khách hàng, các công cụ nợ, vay tại TCTD khác, vay tại NHNN
Các chỉ tiêu tài sản Có của ngân hàng gồm:
Tiền gửi tại các TCTD khác, tài sản cố định, các khoản đầu tư, cho vay khách hàng
Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, vay các TCTD khác, tiền gửi tại NHNN
Tiền gửi, tài sản cố định, các khoản vay TCTD khác, cổ phiếu
Tiền gửi của khách hàng, các công cụ nợ, vay tại TCTD khác, vay tại NHNN
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng:
Môi trường kinh tế vĩ mô, vi mô, kỳ hạn của nguồn vốn, lãi suất tiền gửi
Các chính sách của Chính phủ, các quy định pháp lý giới hạn tỷ lệ huy động vốn, lạm phát
Lạm phát, lòng tin của công chúng đối với ngân hàng, chất lượng dịch vụ của ngân hàng, lãi suất
Sự đa dạng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, chính sách của Chính phủ, kỳ hạn của nguồn vốn
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại là:
Bằng 10% vốn chủ sở hữu
Bằng 10% vốn huy động
Bằng 10% tiền gửi khách hàng
Theo quy định của NHNN theo từng thời kỳ
Đối với nợ quá hạn thì nợ nhóm mấy thì được trích lập dự phòng 50% và khi nào thì sử dụng dự phòng:
Nợ nhóm 5 và sử dụng dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 5 hoặc khi khách hàng bị giải thể hoặc phá sản (đối với doanh nghiệp), chết hoặc mất tích (đối với cá nhân)
Nợ nhóm 5 và sử dụng dự phòng khi ngân hàng thiếu hụt vốn hoặc các khoản nợ nhóm 5
Nợ nhóm 5 và sử dụng dự phòng khi ngân hàng thiếu hụt vốn hoặc các khoản nợ nhóm 5
Nợ nhóm 3, 5 và sử dụng dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 5 hoặc khi khách hàng bị giải thể, phá sản (đối với doanh nghiệp), chết hoặc mất tích (đối với cá nhân)
Ý nghĩa của chỉ số NIM:
Cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu lợi nhuận
Thể hiện tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng
Thể hiện biên lợi nhuận của ngân hàng từ hoạt động tín dụng
Thể hiện tỷ lệ cho vay trên vốn huy động
Ngân hàng quản lý tỷ lệ nợ xấu bằng cách nào sau đây:
Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ để đánh giá khách hàng trước khi giải ngân
Bán nợ cho các công ty thu hồi nợ như VAMC, DATC
Đánh giá lại thường xuyên các khoản nợ và trích lập dự phòng đầy đủ
Tất cả ý trên đều đúng
Ngân hàng tăng, giảm hoạt động đầu tư khi nào:
Tăng đầu tư khi nhu cầu vay tăng, giảm đầu tư khi nhu cầu vay giảm
Tăng đầu tư khi nhu cầu vay giảm, giảm đầu tư khi nhu cầu vay tăng
Tăng đầu tư khi thừa vốn ngắn hạn, giảm đầu tư khi thừa vốn dài hạn
Tăng đầu tư khi tiền gửi ở mức cao, giảm đầu tư khi không huy động được tiền gửi
Khi nào thì ngân hàng huy động chứng chỉ tiền gửi:
Khi thiếu nguồn vốn ngắn hạn
Khi muốn mở rộng quy mô (tăng vốn chủ sở hữu)
Khi thiếu vốn trung-dài hạn
Khi thiếu vốn (ngắn-trung-dài hạn)
Rủi ro lãi suất xảy ra khi:
Chính phủ ra quyết định thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Khi công chúng mất lòng tin vào ngân hàng
Khi các khoản tiền gửi tại ngân hàng lớn hơn cho vay (ngân hàng thừa vốn)
Khi lãi suất thị trường thay đổi
Nguồn vốn bị động của ngân hàng thương mại là:
Tiền giao dịch
Tiền vay các TCTC khác
Phát hành cổ phiếu trái phiếu
Tiền vay ngân hàng nhà nước
Đặc điểm của nguồn vốn chủ động:
Do ngân hàng chủ động tìm kiếm
Xuất hiện khi ngân hàng thiếu vốn
Có sự thay đổi chỉ số đột biến
Tất cả đáp án trên
Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm:
Mang tính ổn định an toàn
Lãi suất cao
Không có khả năng sinh lời
Ít được khách hàng quan tâm sử dụng
