vietjack.com

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tín dụng của NHTM có đáp án - Phần 10
Quiz

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tín dụng của NHTM có đáp án - Phần 10

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên bảng cân đối kế toán gồm các loại chứng khoán:

Chứng khoán kinh doanh

Chứng khoán sẵn sàng bán

Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên bảng cân đối kế toán gồm các loại chứng khoán:

Chứng khoán kinh doanh

Chứng khoán sẵn sàng bán

Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là công thức tính lãi suất biên đúng:

Chi phí biên / thay đổi nguồn vốn

Chi phí biên / tổng tài sản

A và B đúng

A và B đều sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính độ lệch tiền tệ:

Tài sản có nhạy cảm với lãi suất - tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất

Tài sản có nhạy cảm với lãi suất / tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất

Tài sản có nhạy cảm với lãi suất + tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất

Tài sản có nhạy cảm với lãi suất x tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào chiếm nhiều nhất trong cơ cấu tỷ lệ tài sản của NHTM:

Tiền và các khoản tương đương tiền

Vay cá nhân

Vay doanh nghiệp

Tài sản liên ngân hàng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ rủi ro cần phải chú ý có phần bù rủi ro là bao nhiêu %:

2%

2,5%

1,5%

1%

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo phân loại nợ thì nợ nhóm 3 được gọi là?

Nợ cần lưu ý

Nợ dưới chuẩn

Nợ nghi ngờ

Nợ đạt chuẩn

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn bị động bao gồm:

Tiền gửi giao dịch, vay ngân hàng trung ương, phát hành công cụ nợ

Tiền gửi phi giao dịch, tiền gửi giao dịch, tiền gửi hỗn hợp

Phát hành công cụ nợ, tiền gửi phi giao dịch, tiền gửi giao dịch

Phát hành công cụ nợ, vay ngân hàng trung ương, vay các định chế tài chính khác trên thị trường liên ngân hàng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của nguồn vốn bị động:

Khách hàng tự tìm đến ngân hàng, ổn định tương đối, độ linh hoạt cao, nghiệp vụ thường xuyên

Khách hàng tự tìm đến ngân hàng, ổn định tương đối, độ linh hoạt cao, xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt

Khách hàng tự tìm đến ngân hàng, ổn định tương đối, độ linh hoạt thấp, nghiệp vụ thường xuyên

Khách hàng tự tìm đến ngân hàng, ổn định tương đối, độ linh hoạt thấp, xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào không phải của tiền gửi tiết kiệm:

Không có khả năng sinh lời

Mang tính ổn định an toàn

Có nhiều kỳ hạn khác nhau

Mang tính ổn định, an toàn

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm tín dụng cho nhóm khách hàng cá nhân là:

Tài khoản, cho vay cá nhân, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ

Tài khoản, cho vay cá nhân, thẻ tiết kiệm và đầu tư, chuyển và nhận tiền

Tài khoản, cho vay cá nhân, bảo lãnh, thuê mua tài chính

Tài khoản, cho vay cá nhân, chuyển và nhận tiền, kinh doanh ngoại tệ

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nợ nhóm 4 là các khoản nợ quá hạn từ:

10 – 90 ngày

90 – 180 ngày

181 – 360 ngày

180 – 360 ngày

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ trích lập dự phòng của nợ nhóm 3 là:

20%

25%

45%

50%

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương pháp định giá tổng hợp chi phí, chi phí hoạt động liên quan đến khoản vay là:

Cf

Co

Pm

Ro

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính lãi suất cho vay theo phương pháp tổng hợp chi phí là:

Lãi suất cho vay = chi phí tạo lập quỹ cho vay + chi phí hoạt động liên quan đến khoản vay + lợi nhuận dự kiến rủi ro tổn thất dự kiến

Lãi suất cho vay = tỷ lệ rủi ro tín dụng dự kiến + chi phí hoạt động liên quan đến khoản vay + lợi nhuận dự kiến rủi ro tổn thất dự kiến

Lãi suất cho vay = chi phí tạo lập quỹ cho vay + chi phí hoạt động liên quan đến khoản vay + tỷ lệ rủi ro kỳ hạn dự kiến + rủi ro tổn thất dự kiến

Lãi suất cho vay = chi phí tạo lập quỹ cho vay + chi phí hoạt động liên quan đến khoản vay + lợi nhuận dự kiến + lãi suất cho vay cơ bản

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của nguồn vốn chủ động:

Do ngân hàng chủ động tìm kiếm, độ linh hoạt thấp, nghiệp vụ thường xuyên, ổn định tương đối

Do ngân hàng chủ động tìm kiếm, độ linh hoạt thấp, thay đổi số dư đột biến, xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt

Do ngân hàng chủ động tìm kiếm, độ linh hoạt cao, thay đổi số dư đột biến, ổn định tương đối

Do ngân hàng chủ động tìm kiếm, độ linh hoạt cao, thay đổi số dư đột biến, xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu Tài sản nhạy cảm < Nợ nhạy cảm thì:

</>

Hệ số nhạy cảm lớn hơn 1 và độ lệch tiền lớn hơn 0

Hệ số nhạy cảm nhỏ hơn 1 và độ lệch tiền nhỏ hơn 0

Hệ số nhạy cảm bằng 1 và độ lệch tiền bằng 0

Cả a, b và c đều sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chỉ tiêu tài sản Nợ của ngân hàng gồm:

Tiền gửi của khách hàng, công cụ nợ, tài sản cố định, các khoản đầu tư, cho vay khách hàng

Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, vay các TCTD khác, tiền gửi tại NHNN

Tiền gửi, tài sản cố định, các khoản vay TCTD khác, cổ phiếu

Tiền gửi của khách hàng, các công cụ nợ, vay tại TCTD khác, vay tại NHNN

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chỉ tiêu tài sản Có của ngân hàng gồm:

Tiền gửi tại các TCTD khác, tài sản cố định, các khoản đầu tư, cho vay khách hàng

Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, vay các TCTD khác, tiền gửi tại NHNN

Tiền gửi, tài sản cố định, các khoản vay TCTD khác, cổ phiếu

Tiền gửi của khách hàng, các công cụ nợ, vay tại TCTD khác, vay tại NHNN

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng:

Môi trường kinh tế vĩ mô, vi mô, kỳ hạn của nguồn vốn, lãi suất tiền gửi

Các chính sách của Chính phủ, các quy định pháp lý giới hạn tỷ lệ huy động vốn, lạm phát

Lạm phát, lòng tin của công chúng đối với ngân hàng, chất lượng dịch vụ của ngân hàng, lãi suất

Sự đa dạng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, chính sách của Chính phủ, kỳ hạn của nguồn vốn

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại là:

Bằng 10% vốn chủ sở hữu

Bằng 10% vốn huy động

Bằng 10% tiền gửi khách hàng

Theo quy định của NHNN theo từng thời kỳ

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với nợ quá hạn thì nợ nhóm mấy thì được trích lập dự phòng 50% và khi nào thì sử dụng dự phòng:

Nợ nhóm 5 và sử dụng dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 5 hoặc khi khách hàng bị giải thể hoặc phá sản (đối với doanh nghiệp), chết hoặc mất tích (đối với cá nhân)

Nợ nhóm 5 và sử dụng dự phòng khi ngân hàng thiếu hụt vốn hoặc các khoản nợ nhóm 5

Nợ nhóm 5 và sử dụng dự phòng khi ngân hàng thiếu hụt vốn hoặc các khoản nợ nhóm 5

Nợ nhóm 3, 5 và sử dụng dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 5 hoặc khi khách hàng bị giải thể, phá sản (đối với doanh nghiệp), chết hoặc mất tích (đối với cá nhân)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của chỉ số NIM:

Cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu lợi nhuận

Thể hiện tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng

Thể hiện biên lợi nhuận của ngân hàng từ hoạt động tín dụng

Thể hiện tỷ lệ cho vay trên vốn huy động

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng quản lý tỷ lệ nợ xấu bằng cách nào sau đây:

Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ để đánh giá khách hàng trước khi giải ngân

Bán nợ cho các công ty thu hồi nợ như VAMC, DATC

Đánh giá lại thường xuyên các khoản nợ và trích lập dự phòng đầy đủ

Tất cả ý trên đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng tăng, giảm hoạt động đầu tư khi nào:

Tăng đầu tư khi nhu cầu vay tăng, giảm đầu tư khi nhu cầu vay giảm

Tăng đầu tư khi nhu cầu vay giảm, giảm đầu tư khi nhu cầu vay tăng

Tăng đầu tư khi thừa vốn ngắn hạn, giảm đầu tư khi thừa vốn dài hạn

Tăng đầu tư khi tiền gửi ở mức cao, giảm đầu tư khi không huy động được tiền gửi

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào thì ngân hàng huy động chứng chỉ tiền gửi:

Khi thiếu nguồn vốn ngắn hạn

Khi muốn mở rộng quy mô (tăng vốn chủ sở hữu)

Khi thiếu vốn trung-dài hạn

Khi thiếu vốn (ngắn-trung-dài hạn)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rủi ro lãi suất xảy ra khi:

Chính phủ ra quyết định thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Khi công chúng mất lòng tin vào ngân hàng

Khi các khoản tiền gửi tại ngân hàng lớn hơn cho vay (ngân hàng thừa vốn)

Khi lãi suất thị trường thay đổi

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn bị động của ngân hàng thương mại là:

Tiền giao dịch

Tiền vay các TCTC khác

Phát hành cổ phiếu trái phiếu

Tiền vay ngân hàng nhà nước

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của nguồn vốn chủ động:

Do ngân hàng chủ động tìm kiếm

Xuất hiện khi ngân hàng thiếu vốn

Có sự thay đổi chỉ số đột biến

Tất cả đáp án trên

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm:

Mang tính ổn định an toàn

Lãi suất cao

Không có khả năng sinh lời

Ít được khách hàng quan tâm sử dụng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack