30 câu hỏi
Cho các thông số sau của doanh nghiệp cần thẩm định giá: Nợ vay = 400; Vốn chủ sở hữu = 600; thuế suất TNDN = 20%; βU của các doanh nghiệp so sánh = 1,2. Hệ số rủi ro của doanh nghiệp là
1,584
1,04
1,296
1,36
Cho các thông số: Revenue: 2000; Operating Expenses = 1000; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; Capital Expenditure = 300; ΔWC = 100; Reinvestment rate of FCFE = 60%. Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là
192
400
320
256
Cho các thông số: Revenue: 2000; Operating Expenses = 1000; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; FCFE = 300. Tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền vốn chủ sở hữu là:
37,5%
70%
62,5%
53,1%
Cho các thông số: Revenue: 2000; Operating Expenses = 1000; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; FCFF = 300. Tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền tự do của doanh nghiệp là:
37,5%
62,5%
53,1%
70%
Cho các thông số: Revenue: 2000; Operating Expenses = 1000; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; Capital Expenditure = 300; ΔWC = 100; Reinvestment rate of FCFF = 60%. Dòng tiền tự do của doanh nghiệp là:
400
192
320
256
Cho các thông số của doanh nghiệp cần thẩm định giá: Doanh thu = 2500; Chi phí hoạt động = 1000; Khấu hao = 300; Lãi vay = 200; Chi đầu tư vốn: 300; Tăng vốn lưu động phi tiền mặt: 100; Thuế suất = 20%. Dòng tiền tự do của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
700
1100
860
1400
Cho các thông số của doanh nghiệp cần thẩm định giá: EAT = 880; Khấu hao = 200; Lãi vay = 200; Chi đầu tư vốn: 300; Tăng vốn lưu động phi tiền mặt: 100; Thuế suất = 20%; Thanh toán nợ gốc: 100; Phát hành nợ mới 150. Dòng tiền tự do của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
130
840
890
530
Trả cổ tức ưu đãi: 100; Thuế suất 20%. Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
500
540 = FCFF - I(1-T) - G + M - C
700
740
Cho các thông số: Dòng tiền vốn chủ sở hữu: 800; Lãi vay: 200; Trả nợ gốc: 100; Phát hành nợ mới: 250; Trả cổ tức ưu đãi: 100; Thuế suất 20%. Dòng tiền tự do của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
650
950
910 = FCFE + I(1-T) + G - M - C
690
Cho các thông số: Revenue: 2300; Operating Expenses = 800; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; Capital Expenditure = 240; ΔWC = 100; Principal Repay = 100; New debt issues = 350; Preferred dividend = 100. Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng 890??
380
980
780
1260
Cho các thông số: EBIT = 900; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; Capital Expenditure = 250; ΔWC = 100; Principal Repay = 100; New debt issues = 350; Preferred dividend = 100. Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng 560??
770
8010
770
610
Theo “Nguyên tắc thay đổi” thì:
Giá trị tài sản thay đổi theo mục đích thẩm định giá
Giá trị tài sản thay đổi theo quy hoạch đất đai
Giá trị tài sản thay đổi theo phương pháp thẩm định giá
Giá trị tài sản thay đổi theo khả năng thu thập dữ liệu của thẩm định viên
Tài sản thẩm định giá là một căn nhà phố có giá mua ban đầu là 10 tỷ đồng. Tại thời điểm thẩm định, giá đất đã tăng gấp đôi, hao mòn lũy kế là 20% và căn nhà đã được đầu tư thêm phần nội thất. Thẩm định viên phải vận dụng nguyên tắc nào để thẩm định giá trị căn nhà này?
Nguyên tắc thay thế
Nguyên tắc thay đổi
Nguyên tắc cân bằng
Nguyên tắc dự kiến lợi ích tương lai
Một thửa đất sản xuất phi nông nghiệp có tiềm năng phát triển thành một dự án bất động sản. Hiện giá doanh thu phát triển là 200 tỷ đồng và hiện giá chi phí đầu tư phát triển là 150 tỷ đồng. Lợi nhuận cho nhà đầu tư yêu cầu là 20% tính trên giá trị thặng dư của lô đất. Giả sử dự án hoàn tất xây dựng và bán hết sản phẩm sau 1 năm. Giá trị thặng dư của thửa đất này là:
39,67 tỷ đồng
40,67 tỷ đồng
41,67 tỷ đồng
Tất cả các đáp án còn lại đều SAI
Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở gần chùa trong khi bất động sản thẩm định giá không ở gần chùa. Biết đơn giá đất của bất động sản ở gần chùa thấp hơn đơn giá đất của bất động sản không ở gần chùa là 10%. Giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh là:
88,89 triệu đồng/m2
90 triệu đồng/m2
110 triệu đồng/m2
111,11 triệu đồng/m2
Một căn nhà có các kết cấu chủ yếu là: móng (8%), tường (18%); sàn (16%), mái (14%) và tỷ lệ chất lượng còn lại các kết cấu chủ yếu là: móng (42%), tường (44%); sàn (46%), mái (48%). Tỷ lệ chất lượng còn lại (hữu hình) của căn nhà này là:
43,29%
44,29%
45,29%
Các đáp án còn lại SAI
Tài sản so sánh là một thiết bị y tế thuê tài chính có khoản thanh toán lần đầu 500 triệu đồng và các khoản thanh toán đều nhau vào đầu mỗi quý là 225 triệu đồng trong thời hạn 5 năm. Nếu lãi suất cho thuê là 15% năm thì giá trả góp của thiết bị y tế này là:
4.000 triệu đồng
4.500 triệu đồng
5.000 triệu đồng
Các đáp án còn lại SAI
Chung cư thẩm định giá (chưa đầu tư hệ thống phòng cháy chữa cháy theo quy định) có tổng diện tích sàn xây dựng là 10.000, chung cư so sánh (đã được đầu tư hệ thống phòng cháy chữa cháy theo quy định) có tổng diện tích sàn xây dựng là 12.000m2 có đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ là 8.500.000 đồng/m2. Đơn giá đầu tư hệ thống PCCC là 500.000 đồng/m2. Chi phí thay thế là:
80 tỷ đồng
85 tỷ đồng
96 tỷ đồng
102 tỷ đồng
Thẩm định giá cho mục đích tính thuế được áp dụng cho trường hợp nào?
Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
Mua bán tài sản nhà nước có giá trị lớn.
Xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại trong trường hợp tổ chức được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG.
Một thiết bị có chi phí thay thế là 10 tỷ đồng. Tuổi đời thực tế của thiết bị là 9 năm và tuổi đời kinh tế của thiết bị là 10 năm. Thiết bị được sửa chữa lớn cách đây 2 năm và có tỷ lệ chất lượng còn lại được xác định là 70%. Tỷ lệ chất lượng còn lại của thiết bị là:
50%
70%
90%
Các đáp án còn lại SAI
Phương pháp so sánh trực tiếp được thực hiện trên cơ sở:
Giá trị thị trường
Giá trị đầu tư
Giá trị hợp lý
Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG
Một thiết bị so sánh có 3 yếu tố so sánh với các mức điều chỉnh lần lượt là -10 triệu đồng; 20 triệu đồng và - 40 triệu đồng. Tổng mức điều chỉnh gộp của tài sản so sánh này là:
- 30 triệu đồng
+ 30 triệu đồng
+ 70 triệu đồng
Các đáp án còn lại SAI
Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở mặt tiền đường trong khi bất động sản thẩm định ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền đường 80m. Biết tương quan về vị trí như sau: đơn giá đất của bất động sản ở hẻm rộng từ 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: TĐG=SS(1-50%)
-50%
+100%
-100%
+50%
Một căn nhà phố có kết cấu 1 trệt 5 lầu (6 tầng). Theo quy định của Việt Nam, căn nhà trên được phân cấp là:
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Cấp IV
Bất động sản thẩm định ở vị trí lô góc trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 không ở vị trí lô góc. Biết tương quan về vị trí như sau: vị trí lô góc cao hơn vị trí lô không góc là 15%. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí lô góc của bất động sản so sánh là:
-15%
-13,04%
+15%
+13,04%
Thứ tự điều chỉnh các yếu tố tuyệt đối là:
Pháp lý - Điều khoản thanh toán - Biến động thị trường
Điều khoản thanh toán - Pháp lý - Biến động thị trường
Biến động thị trường - Pháp lý - Điều khoản thanh toán
Tùy thuộc vào thẩm định viên
Hao mòn nào sau đây là hao mòn chức năng?
Hao mòn do chế độ bảo dưỡng kém
Hao mòn do sự quy hoạch giao thông thay đổi
Hao mòn do chính quyền địa phương nâng cấp nền đường
Hao mòn do thiết kế lạc hậu
Căn nhà phố mặt tiền có giá thu nhập từ cho thuê mỗi năm là 2,7 tỷ đồng. Chi phí tu bổ, sửa chữa hàng tháng là 10 triệu đồng và thuế thu nhập cho thuê nhà là 10%. Tỷ suất vốn hóa là 12% năm. Giá trị tài sản thẩm định là:
19,25 tỷ đồng
21,50 tỷ đồng
22,25 tỷ đồng
23,50 tỷ đồng
Thẩm định giá bằng phương pháp thặng dư thuộc cách tiếp cận:
Thị trường
Chi phí
Thu nhập
Cả 3 cách tiếp cận trên
Bất động sản so sánh có diện tích 200m2 và có sân vườn đóng góp vào giá trị là 500 triệu đồng. Đơn giá trước điều chỉnh là 150 triệu đồng/m2. Đơn giá sau điều chỉnh cho yếu tố sân vườn của bất động sản so sánh là:
152,5 triệu đồng/m2
650 triệu đồng/m2
Không tính được
Các đáp án còn lại SAI
