30 câu hỏi
Cho các thông số: Reinvestment rate of FCFF= 40%; Retained ratio of earning per share = 50%; ROC = 10%; ROE = 15%; ROA = 5%. Tốc độ tăng trưởng của dòng tiền tự do là
4%
6%
2%
7,5%
Cho các thông số: Reinvestment rate of FCFF= 40%; Retained ratio of earning per share = 50%; ROC = 10%; ROE = 15%; ROA = 5%. Tốc độ tăng trưởng của cổ tức là
4%
6%
2%
7,5%
Cho các thông số: Reinvestment rate of FCFE= 60%; Retained ratio of earning per share = 50%; ROC = 10%; ROE = 15%; ROA = 5%. Tốc độ tăng trưởng của dòng tiền vốn chủ sở hữu là
6%
9%
3%
7,5%
Cho các thông số của doanh nghiệp: Doanh thu = 2500; Chi phí hoạt động = 1000; Khấu hao = 200; Lãi vay = 200; Chi đầu tư vốn: 300; Tăng vốn lưu động phi tiền mặt: 200; Thuế suất = 20%. Tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền vốn chủ sở hữu là
6,7%
7,7%
9,6%
11,4%
Cho các thông số của doanh nghiệp: Doanh thu = 2500; Chi phí hoạt động = 1000; Khấu hao = 200; Lãi vay = 200; Chi đầu tư vốn: 300; Tăng vốn lưu động phi tiền mặt: 200; Thuế suất = 20%. Tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền tự do là
23,1%
28,8%
27,3%
20%
Cho các thông số sau của doanh nghiệp cần thẩm định giá: Nợ vay = 400; Vốn chủ sở hữu = 600; thuế suất TNDN = 20%; βU của các doanh nghiệp so sánh = 1,2. Hệ số rủi ro của doanh nghiệp là
1,584
1,04
1,296
1,36
Cho các thông số: Revenue: 2000; Operating Expenses = 1000; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; Capital Expenditure = 300; ∆WC = 100; Reinvestment rate of FCFE = 60%. Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là
192
400
320
256
Cho các thông số: Revenue: 2000; Operating Expenses = 1000; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; FCFE = 300. Tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền vốn chủ sở hữu là
37,5%
70%
62,5%
53,1%
Cho các thông số: Revenue: 2000; Operating Expenses = 1000; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; FCFF = 300. Tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền tự do của doanh nghiệp là
37,5%
62,5%
53,1%
70%
Cho các thông số: Revenue: 2000; Operating Expenses = 1000; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; Capital Expenditure = 300; ∆WC = 100; Reinvestment rate of FCFF = 60%. Dòng tiền tự do của doanh nghiệp là
400
192
320
256
Cho các thông số của doanh nghiệp cần thẩm định giá: Doanh thu = 2500; Chi phí hoạt động = 1000; Khấu hao = 300; Lãi vay = 200; Chi đầu tư vốn: 300; Tăng vốn lưu động phi tiền mặt: 100; Thuế suất = 20%. Dòng tiền tự do của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng
700
1100
860
1400
Cho các thông số của doanh nghiệp cần thẩm định giá: EAT = 880; Khấu hao = 200; Lãi vay = 200; Chi đầu tư vốn: 300; Tăng vốn lưu động phi tiền mặt: 100; Thuế suất = 20%; Thanh toán nợ gốc: 100; Phát hành nợ mới 150. Dòng tiền tự do của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng
130
840
890
530
Cho các thông số: Dòng tiền tự do: 800; Lãi vay: 200; Trả nợ gốc: 100; Phát hành nợ mới: 100; Trả cổ tức ưu đãi: 100; Thuế suất 20%. Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng
500
540
700
740
Cho các thông số: Dòng tiền vốn chủ sở hữu: 800; Lãi vay: 200; Trả nợ gốc: 100; Phát hành nợ mới: 250; Trả cổ tức ưu đãi: 100; Thuế suất 20%. Dòng tiền tự do của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng
650
950
910
690
Cho các thông số: Revenue: 2300; Operating Expenses = 800; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; Capital Expenditure = 240; ∆WC = 100; Principal Repay = 100; New debt issues = 350; Preferred dividend = 100. Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng
380
980
780
1260
Cho các thông số: EBIT = 900; D = 200; Interest = 200; t = 0,2; Capital Expenditure = 250; ∆WC = 100; Principal Repay = 100; New debt issues = 350; Preferred dividend = 100. Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng
770
8010
770
610
Một công trình có tuổi đời thực tế là 15 năm, tuổi đời hiệu quả 9 năm. Các thông tin này cho biết:
Công trình đã được sử dụng, khai thác 6 năm tính đến thời điểm thẩm định.
Công trình đã được sử dụng, khai thác 15 năm tính đến thời điểm thẩm định.
Chủ tài sản đã có bảo dưỡng, tu sửa, nâng cấp công trình trong thời gian sử dụng nên đã kéo dài tuổi đời kinh tế của công trình lên thêm 6 năm nữa.
Chủ tài sản đã không bảo dưỡng, tu sửa, định kỳ và đúng quy trình trong thời gian sử dụng nên đã giảm tuổi đời của công trình xuống thêm 6 năm nữa.
Xe nâng hàng thẩm định giá có trọng tải nâng là 2.000 kg trong khi xe nâng hàng so sánh có trọng tải nâng là 1.500 kg có giá bán là 100 triệu đồng. Biết trọng tải nâng đóng góp 20% giá trị xe thì giá sau điều chỉnh cho yếu tố trọng lượng nâng là:
93,33 triệu đồng
95 triệu đồng
105 triệu đồng
106,67 triệu đồng
Thẩm định giá trị doanh nghiệp được thực hiện trên cơ sở:
Giá trị thị trường
Giá trị phi thị trường
Giá trị thị trường hoặc Giá trị phi thị trường
Cả 3 tài sản so sánh trên
Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở vị trí lô góc trong khi bất động sản thẩm định giá không ở vị trí lô góc. Biết tương quan về vị trí như sau: vị trí lô góc cao hơn vị trí lô không góc là 15%. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí lô góc của bất động sản so sánh là:
-15%
-13,04%
+15%
+13,04%
Một căn nhà phố có kết cấu 1 trệt 5 lầu (6 tầng). Theo quy định của Việt Nam, căn nhà trên được phân cấp là:
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Cấp IV
Tài sản so sánh là một thửa đất có nhà ở chưa được cấp GCNQSDĐ có diện tích đất là 100m2 được giao dịch thành công với giá 50 triệu đồng/m2. Biết tiền sử dụng mỗi đất để được cấp GCNQSDĐ là 2 triệu đồng. Lệ phí trước bạ là 0,5%, lệ phí thẩm định là 50.000 đồng/m2 và lệ phí địa chính là 100.000 đồng. Tỷ lệ điều chỉnh của tài sản so sánh này là:
3,122%
4,122%
5,122%
Các đáp án còn lại đều SAI
Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền trong thẩm định giá trị doanh nghiệp là kỹ thuật chiết khấu:
Dòng tiền của toàn bộ doanh nghiệp trước thuế
Dòng tiền của toàn bộ doanh nghiệp sau thuế
Dòng thu nhập hoạt động ròng của doanh nghiệp trước thuế
Dòng thu nhập hoạt động ròng của doanh nghiệp sau thuế
Bất động sản thẩm định ở mặt tiền đường trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền đường 380m. Biết tương quan về vị trí như sau: đơn giá đất của bất động sản ở hẻm rộng từ 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường. Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Cách mặt tiền đường >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là:
35 triệu đồng/m2
165 triệu đồng/m2
185,71 triệu đồng/m2
285,71 triệu đồng/m2
Tài sản nào dưới đây thuộc thẩm quyền của công ty Thẩm định giá?
Tài sản thế chấp
Đất đai dùng để tính tiền sử dụng đất khi cấp GCNQSDĐ cho cá nhân, hộ gia đình
Mọi loại đất đai do Nhà nước cho thuê không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án
Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG
Đặc điểm của dòng thu nhập hoạt động ròng trong phương pháp dòng tiền chiết khấu có thể là:
Đều hữu hạn hoặc không đều hữu hạn
Đều hữu hạn và sau đó tăng trưởng đều vô hạn
Không đều hữu hạn và sau đó tăng trưởng đều vô hạn
Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG
Tài sản so sánh là một căn hộ chung cư diện tích 120m2 có giá bán trả góp là 50 triệu đồng/m2 với điều kiện thanh toán ngay lần đầu 30%, 2 quý kế tiếp cuối mỗi quý thanh toán 30% và quý cuối cùng thanh toán nốt phần còn lại. Nếu lãi suất bán trả góp là 12% năm thì tỷ lệ điều chỉnh trong trường hợp này bằng:
-2,44%
-3,44%
-4,44%
Các đáp án còn lại SAI
Tài sản so sánh là một căn hộ chung cư diện tích 50m2 được bán với giá 33 triệu đồng/m2 (đã bao gồm 10% thuế GTGT) và được tặng kèm nội thất trị giá 90 triệu đồng cộng 0,5% lệ phí trước bạ. Mức điều chỉnh cho yếu tố tặng kèm các tài sản không phải bất động sản của tài sản so sánh là:
1,8 triệu đồng/m2
1,95 triệu đồng/m2
1,965 triệu đồng/m2
Các đáp án còn lại SAI
Cách tiếp cận phi thị trường phản ánh quan điểm của:
Tất cả đối tượng tham gia thị trường tài sản thẩm định giá
Đa số đối tượng tham gia thị trường tài sản thẩm định giá
Cá biệt đối tượng tham gia thị trường tài sản thẩm định giá
Số ít đối tượng tham gia thị trường tài sản thẩm định giá
Thiết bị thẩm định giá có tỷ lệ chất lượng còn lại là 80% trong khi thiết bị so sánh tỷ lệ chất lượng còn lại 90% có giá bán là 100 triệu đồng. Biết thiết bị có tỷ lệ chất lượng còn lại 80% có giá chỉ bằng 70% giá thiết bị mới 100% và thiết bị tỷ lệ chất lượng còn lại 90% giá chỉ bằng 85% giá thiết bị mới 100%. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chất lượng còn lại là:
-11,11%
-17,65%
+12,50%
+23,34%
