30 câu hỏi
Một tài sản có tuổi thọ n năm và tạo ra dòng tiền (cuối năm) từ năm 1 đến năm n mỗi năm là CF. Với tỷ suất chiết khấu là 10%/năm, giá trị của tài sản ở thời điểm cuối năm m (m < n) bằng:
</>
Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m đến cuối năm n quy về hiện tại
Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m đến cuối năm n quy về cuối năm m
Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m + 1 đến cuối năm n quy về hiện tại
Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m + 1 đến cuối năm n quy về cuối năm m
Một tài sản có tuổi thọ n năm và tạo ra dòng tiền (đầu năm) từ năm 1 đến năm n mỗi năm là CF. Với tỷ suất chiết khấu là 10%/năm, giá trị của tài sản ở thời điểm đầu năm m (m < n) bằng:
Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm 1 đến đầu năm n quy về hiện tại
Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm 1 đến đầu năm n quy về đầu năm m
Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm m đến đầu năm n quy về hiện tại
Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm m đến đầu năm n quy về đầu năm m
Một bất động sản có thu nhập ở thời điểm năm 0 là 1 tỷ đồng, thu nhập này được cho là tăng hàng năm với tốc độ g = 7%/năm trong 2 năm đầu, 5%/năm trong 2 năm tiếp theo, sau đó tốc độ tăng còn lại 4% cho đến vĩnh viễn. Với tỷ suất vốn hóa 15% và dòng tiền xuất hiện cuối năm, giá trị của tài sản tại thời điểm cuối năm 2 là:
9,76 tỷ đồng
11,9 tỷ đồng
8,62 tỷ đồng
10,75 tỷ đồng
Thẩm định viên tìm được một tài sản so sánh được bán với giá 5 tỷ đồng, bên mua trả trước 2 tỷ đồng, 3 tỷ đồng còn lại bên bán cho trả chậm trong thời gian 5 năm với lãi suất 8%/năm, điều kiện thanh toán theo tháng và theo lãi suất tỷ lệ. Lãi suất thị trường là 10%/năm. Giá trị thị trường của tài sản là:
4868 triệu đồng
4638 triệu đồng
4863 triệu đồng
4886 triệu đồng
Bất động sản cần thẩm định là ngôi nhà có tuổi đời thực tế 15 năm, tuổi đời hiệu quả 10 năm. Bất động sản so sánh có tuổi đời thực tế bằng tuổi đời hiệu quả là 8 năm, diện tích đất 110m², diện tích sàn xây dựng 220m², vừa bán với giá 1,2 tỷ đồng. Giá trị đất ước tính 8 triệu đồng/m², chi phí xây dựng nhà mới có kết cấu tương đương là 3 triệu đồng/m². Mức độ hao mòn của bất động sản thẩm định là:
51,52%
60,61%
48,48%
64,39%
Bất động sản thẩm định là công trình xây dựng có diện tích sàn xây dựng 180m², tuổi đời thực tế 10 năm, tuổi đời hiệu quả 8 năm. Bất động sản so sánh có diện tích đất 120m², diện tích sàn xây dựng 200m², vừa bán với giá 1,8 tỷ đồng. Bất động sản so sánh có giá đất ước tính 10 triệu đồng/m², tuổi đời hiệu quả của công trình xây dựng là 10 năm. Chi phí xây dựng mới các công trình tương tự là 4 triệu đồng/m². Công trình xây dựng cần thẩm định có giá trị là:
144 triệu đồng
540 triệu đồng
576 triệu đồng
Tất cả đáp án trên đều sai
Một căn nhà cấp 4 có tuổi đời kinh tế là 40 năm, tuổi đời vật lý 45 năm. Năm hoàn thành xây dựng là 2000. Năm thẩm định giá là 2014. Bất động sản này đã được cải tạo, nâng cấp nên kéo dài tuổi đời kinh tế thêm 5 năm. Tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà này theo phương pháp tuổi đời hiệu quả bằng:
22,5%
31,11%
77,5%
68,89%
Bất động sản cần thẩm định giá là lô đất trống có tiềm năng phát triển. Doanh thu cuối năm 3 là 10 tỷ đồng, cuối năm 4 là 12 tỷ đồng, cuối năm 5 là 18 tỷ đồng, cuối năm 6 đến vĩnh viễn mỗi năm 8 tỷ đồng. Chi phí phát triển đầu năm 1 là 17 tỷ đồng, đầu năm 2 là 15 tỷ đồng, đầu năm 3 là 10 tỷ đồng, lợi nhuận nhà đầu tư bằng 10%*(giá mua đất và tổng chi phí chưa chiết khấu). Tỷ suất chiết khấu 15%. Giá trị của bất động sản là:
30831 triệu đồng
6451 triệu đồng
3307 triệu đồng
7097 triệu đồng
Bất động sản cần thẩm định là một lô đất trống có tiềm năng phát triển thành khu chung cư, có diện tích khuôn viên 2000m², tỷ lệ xây dựng 50%, số tầng xây dựng 10 tầng, trong đó 2 tầng đầu làm khu thương mại cho thuê, 8 tầng còn lại làm căn hộ để bán. Tỷ lệ sàn thương phẩm bán ra là 75%, và tiến độ bán dự án như sau: Cuối năm 2 bán 30% diện tích sàn thương phẩm, giá bán 10 triệu/m², trong đó 40% thu vào cuối năm 2, 40% thu vào cuối năm 3, 20% thu vào cuối năm 4; cuối năm 3 bán 30% diện tích sàn thương phẩm, giá bán 11 triệu/m², trong đó 50% thu vào cuối năm 3, 50% thu vào cuối năm 4; cuối năm 4 bán 40% diện tích sàn thương phẩm, giá bán 12 triệu/m², thu một lần vào cuối năm 4. Với tỷ suất chiết khấu 16%, tổng doanh thu bán dự án chiết khấu về năm 0 là (triệu đồng):
39668
49585
52891
44513
Bất động sản cần thẩm định là một lô đất trống có tiềm năng phát triển thành khu chung cư, có diện tích khuôn viên 2000m², tỷ lệ xây dựng 45%, số tầng xây dựng 12 tầng, trong đó 2 tầng đầu làm khu thương mại cho thuê, 10 tầng còn lại làm căn hộ để bán. Năm 1 hoàn thành 40% khối lượng xây dựng cơ bản, đơn giá xây dựng là 4 triệu đồng/m². Năm 2 hoàn thành 40% khối lượng xây dựng cơ bản, đơn giá xây dựng là 4,5 triệu đồng/m². Năm 3 hoàn thành 20% khối lượng xây dựng cơ bản, đơn giá xây dựng là 4,8 triệu đồng/m². Chi phí khác của năm 1 bằng 50% chi phí xây dựng cơ bản trong năm, của năm 2 bằng 25% chi phí xây dựng cơ bản trong năm, của năm 3 bằng 60% chi phí xây dựng cơ bản trong năm. Với tỷ suất chiết khấu 15%, chi phí phát sinh cuối năm, tổng chi phí được hiện giá là:
59594 triệu đồng
43184 triệu đồng
51821 triệu đồng
84494 triệu đồng
Một lô đất của hộ gia đình có diện tích 500m² chưa được cấp GCNQSDĐ nhưng được UBND xã xác nhận phù hợp quy hoạch, không tranh chấp và sử dụng ổn định từ năm 1992 (đã có giấy tờ theo quy định của điều 100 luật đất đai). Hạn mức sử dụng đất ở theo quy định của chính quyền địa phương là 150m². Đơn giá đất theo quy định là 5 triệu đồng và hệ số điều chỉnh đơn giá đất do nhà nước quy định theo giá thị trường là K=2. Tiền sử dụng đất theo giá thị trường phải nộp để được cấp GCNQSDĐ trong trường hợp này là:
0 triệu đồng
3.875 triệu đồng
1.750 triệu đồng
Tất cả đều sai
Bất động sản M có diện tích đất 250m², chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sử dụng từ năm 1995 (đất lấn chiếm), vừa bán với giá 2,5 tỷ đồng. Bất động sản N có diện tích đất 200m², chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sử dụng từ đầu năm 1993 (đất lấn chiếm), vừa bán với giá 2,27 tỷ đồng. Hạn mức sử dụng đất là 150m², hệ số k = 1,5. Với điều kiện các yếu tố khác giữa M và N tương tự nhau, có thể kết luận giá đất do nhà nước quy định vào khoảng:
2,2 triệu đồng
3,2 triệu đồng
4,0 triệu đồng
3,0 triệu đồng
Bất động sản A có diện tích đất 200m², chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sử dụng từ năm 1995 (đất lấn chiếm), vừa bán với giá 2,0 tỷ đồng. Bất động sản B có diện tích đất 150m², chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sử dụng năm 1992 (đất lấn chiếm), vừa bán với giá 1,8 tỷ đồng. Hạn mức sử dụng đất là 150m², hệ số k = 1,5. Với điều kiện các yếu tố khác giữa A và B tương tự nhau, có thể kết luận giá đất do nhà nước quy định vào khoảng:
1,78 triệu đồng/m²
3,2 triệu đồng/m²
8,0 triệu đồng/m²
2,3 triệu đồng/m²
Bất động sản cần thẩm định giá có diện tích đất 210m² (6x35), không căn góc, đối diện công viên. Bất động sản so sánh có diện tích đất 180m² (6x30), căn góc, không đối diện công viên, vừa bán với giá 10 triệu đồng/m². Lô đất căn góc giá cao hơn lô đất không căn góc 12%, lô đất đối diện công viên giá cao hơn lô đất không đối diện công viên 5%. Đối với phần diện tích sâu hơn 25m chỉ tính bằng 80% giá mặt tiền, đối với phần diện tích sâu hơn 30m chỉ tính bằng 70% giá mặt tiền. Giá 1m² lô đất cần thẩm định giá là:
8,46 triệu đồng
8,93 triệu đồng
9,06 triệu đồng
Tất cả đáp án trên đều sai, đáp án đúng là:
BĐS TĐG là 1 mảnh đất trống có diện tích 100 m², nằm cách ngã tư 500m. BĐS SS (mảnh đất trống) có diện tích 100 m², nằm gần ngã tư hơn và điều này làm cho BĐS SS có giá cao hơn BĐS TĐG 10%; tuy nhiên, bất động sản này bị ngập nước nên có giá thấp hơn BĐS TĐG 4%. BĐS SS vừa được bán với giá 1 tỷ. Các yếu tố khác tương tự BĐS TĐG. Giá 1m² BĐS TĐG là:
9,5 triệu đồng
9,6 triệu đồng
9,7 triệu đồng
9,4 triệu đồng
Bất động sản cần thẩm định giá có diện tích đất 100m² (5x20), đã có giấy tờ pháp lý, căn góc, hướng tây bắc. Bất động sản so sánh có diện tích đất 150m² (6x25), chưa có giấy tờ pháp lý, sử dụng lấn chiếm từ năm 1990, không căn góc, hướng đông nam, vừa bán với giá 10 triệu đồng/m². Biết hạn mức đất ở là 120m², giá đất nhà nước quy định là 2 triệu đồng/m², k = 2. Lô đất căn góc giá cao hơn lô đất không căn góc 10%, lô đất hướng đông nam giá cao hơn hướng đông bắc 5%, hướng đông bắc giá cao hơn hướng tây bắc 5%. Giá 1m² lô đất cần thẩm định giá là:
11,60 triệu đồng
12,49 triệu đồng
11,68 triệu đồng
Tất cả đáp án trên đều sai, đáp án đúng là:
Thẩm định viên tìm được một tài sản so sánh được bán trả góp với giá 2,7 tỷ đồng, bên mua trả trước 1,5 tỷ đồng, 1,2 tỷ đồng còn lại bên bán cho trả chậm trong thời gian 2 năm với lãi suất 15%/năm, điều kiện thanh toán theo tháng. Lãi suất thị trường là 18%/năm. Giá bán thanh toán ngay một lần là:
2665 triệu đồng
2670 triệu đồng
2686 triệu đồng
Không có đáp án nào ở trên đúng, đáp án đúng là:
Thẩm định viên tìm được một tài sản so sánh được bán với giá 3 tỷ đồng, bên mua trả trước 2 tỷ đồng, 1 tỷ đồng còn lại bên bán cho trả chậm trong thời gian 4 năm với lãi suất 10%/năm, điều kiện thanh toán theo tháng. Lãi suất thị trường là 12%/năm. Giá bán thanh toán ngay một lần là:
2850 triệu đồng
2872 triệu đồng
2905 triệu đồng
2966 triệu đồng
Thẩm định viên tìm được một tài sản so sánh được bán với giá 5 tỷ đồng, bên mua trả trước 2 tỷ đồng, 3 tỷ đồng còn lại bên bán cho trả chậm trong thời gian 5 năm với lãi suất 8%/năm, điều kiện thanh toán theo tháng và theo lãi suất tỷ lệ. Lãi suất thị trường là 10%/năm. Giá trị thị trường của tài sản là:
4868 triệu đồng
4638 triệu đồng
4863 triệu đồng
4886 triệu đồng
Các phương pháp để thẩm định giá máy móc thiết bị là:
Phương pháp so sánh – Phương pháp chi phí – Phương pháp thu nhập
Phương pháp so sánh – Phương pháp chi phí – Phương pháp vốn hóa
Phương pháp so sánh – Phương pháp chi phí – Phương pháp thặng dư
Phương pháp so sánh – Phương pháp chi phí – Phương pháp đầu tư
Lỗi thời của máy móc thiết bị bao gồm:
Lỗi thời kỹ thuật – Lỗi thời kinh tế – Lỗi thời vật lý
Lỗi thời kỹ thuật – Lỗi thời kinh tế – Lỗi thời chức năng
Lỗi thời chức năng – Lỗi thời kinh tế – Lỗi thời vật lý
Lỗi thời kỹ thuật – Lỗi thời kinh tế – Lỗi thời tự nhiên
Các loại hao mòn của máy móc thiết bị là:
Hào mòn kỹ thuật – Hao mòn chức năng – Hao mòn kinh tế
Hào mòn vật lý – Hao mòn kỹ thuật – Hao mòn kinh tế
Hào mòn vật lý – Hao mòn chức năng – Hao mòn kinh tế
Hào mòn tự nhiên – Hao mòn chức năng – Hao mòn kinh tế
Doanh nghiệp Quốc Cường đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất khung xe ô tô bán tải. Tổng vốn đầu tư ban đầu là 22 tỷ đồng, trong đó vốn cố định là 20 tỷ đồng, vốn lưu động là 2 tỷ đồng. Các chi phí hoạt động hàng năm (bắt đầu cuối năm 1) là 19,5 tỷ đồng. Vốn lưu động ròng được thu hồi đủ vào năm cuối của dự án. Giá trị thanh lý sau thuế của tài sản cố định năm cuối dự án là 4 tỷ đồng. Đời sống dự án là 6 năm. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Thuế suất thuế TNDN là 20% và doanh nghiệp yêu cầu một tỷ suất sinh lời là 20%/năm. Mỗi năm doanh nghiệp có thể tiêu thụ 400 khung xe ô tô bán tải. Doanh thu tối thiểu để đạt được tỷ suất lợi nhuận 20%/năm là:
22,775 tỷ đồng
24,663 tỷ đồng
26,885 tỷ đồng
Tất cả các đáp án khác đều sai
Doanh nghiệp Hòa Phát đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất khung xe ô tô bán tải. Tổng vốn đầu tư ban đầu là 22 tỷ đồng, trong đó vốn cố định là 20 tỷ đồng, vốn lưu động là 2 tỷ đồng. Các chi phí hoạt động hàng năm (bắt đầu cuối năm 1) là 19,5 tỷ đồng. Vốn lưu động ròng được thu hồi đủ vào năm cuối của dự án. Giá trị thanh lý sau thuế của tài sản cố định năm cuối dự án là 4 tỷ đồng. Đời sống dự án là 6 năm. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Thuế suất thuế TNDN là 20% và doanh nghiệp yêu cầu một tỷ suất sinh lời là 20%/năm. Mỗi năm doanh nghiệp có thể tiêu thụ 400 khung xe ô tô bán tải, tính giá trị của dự án vào thời điểm cuối năm thứ 2:
152,000 tỷ đồng
105,866 tỷ đồng
88,221 tỷ đồng
Tất cả các đáp án khác đều sai
Giá trị thị trường vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
NI của doanh nghiệp cần thẩm định giá * (P/E) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
EBIAT của doanh nghiệp cần thẩm định giá * (P/E) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
EBIT của doanh nghiệp cần thẩm định giá * (P/E) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
EBITDA của doanh nghiệp cần thẩm định giá * (P/E) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
Giá trị thị trường vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
EBT của doanh nghiệp cần thẩm định giá * (P/E) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
EAT của doanh nghiệp cần thẩm định giá * (P/E) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
(EBIAT + D) của doanh nghiệp cần thẩm định giá * (P/E) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
EBIT(1-t) của doanh nghiệp cần thẩm định giá * (P/E) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
Giá trị thị trường vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
(MV of Equity) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
(MV of Equity) của doanh nghiệp cần thẩm định giá * (P/MV of Equity) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
(BV of Equity) bình quân của các doanh nghiệp so sánh * (P/BV of Equity) doanh nghiệp cần thẩm định giá
(BV of Equity) của doanh nghiệp cần thẩm định giá * (P/BV of Equity) bình quân của các doanh nghiệp so sánh
Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
EAT - D - ΔWC – CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
EAT + D + ΔWC – CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
EAT + D - ΔWC – CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
EAT + D - ΔWC + CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
EAT + D - ΔWC – CE + Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
EAT + D - ΔWC – CE – Principal Repay - New debt issues – Preferred Dividend
EAT + D - ΔWC – CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
EAT + D - ΔWC - CE – Principal Repay + New debt issues + Preferred Dividend
Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
EBIT(1-t) + Interest(1-t) + D - ΔWC – CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
EBIT(1-t) – Interest(1-t) + D - ΔWC – CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
EBIT(1-t) – Interest + D - ΔWC – CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
EBIT(1-t) – Interest*t + D - ΔWC – CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend
