vietjack.com

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Nguyên lý thẩm định giá hóa có đáp án - Phần 28
Quiz

400+ câu trắc nghiệm tổng hợp Nguyên lý thẩm định giá hóa có đáp án - Phần 28

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị tài sản nào dưới đây có thể được thẩm định cao hoặc thấp hơn giá trị thị trường?

Giá trị đầu tư của một nhà đầu tư chiến lược

Giá trị doanh nghiệp

Giá trị tài sản thế chấp vay vốn ngân hàng

Các đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lô đất thẩm định (25m × 20m) có bề mặt tiếp giáp mặt tiền. Biết giá chuyển nhượng thực tế đất ở mặt tiền đường đối với những lô đất có diện tích trên dưới 100m² là 100 triệu đồng/m². Diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định tại khu vực này là 100m² (chiều rộng mặt tiền tối thiểu 5m). Giá trị lô đất thẩm định là:

30 tỷ đồng

40 tỷ đồng

50 tỷ đồng

Tất cả các đáp án trên đều sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 tài sản so sánh có các mức giá chỉ dẫn (triệu đồng/m²) lần lượt là 30, 24 và 21. Mức giá đại diện chung theo phương pháp bình quân giản đơn là:

21 tỷ đồng

24 tỷ đồng

25 tỷ đồng

Tất cả các đáp án đều sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba tài sản so sánh có số lần điều chỉnh lần lượt là 3 lần, 2 lần và 2 lần. Biết tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần của chúng lần lượt là: -30%, -25% và 20%, và tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp của chúng lần lượt là: 30%, 25% và 20%. Các yếu tố điều chỉnh của 3 tài sản so sánh là:

Cùng dấu +

Cùng dấu -

Bao gồm dấu + và dấu -

Không xác định được các dấu điều chỉnh

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con tàu thẩm định giá có tỷ lệ hao mòn lũy kế là 30% và dòng thu nhập hoạt động ròng (NOI) mỗi năm do con tàu mang lại 12 tỷ đồng. Giá trị thanh lý con tàu ở đầu năm thứ 5 bằng 10% giá đóng mới con tàu. Biết giá đóng mới con tàu là 50 tỷ đồng và lãi suất chiết khấu là 20% thì giá trị thẩm định của con tàu này là:

33,48 tỷ đồng

34,23 tỷ đồng

35,00 tỷ đồng

Tất cả các đáp án trên đều sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản thẩm định giá không có sân vườn trong khi bất động sản so sánh có sân vườn. Chi phí xây dựng sân vườn là 100 triệu đồng. Mức điều chỉnh cho yếu tố sân vườn là:

+100 triệu đồng

+>100 triệu đồng

+< 100 triệu đồng

Tùy vào giá trị đóng góp của sân vườn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thẩm định giá trị tài sản có thị trường hạn chế được thực hiện trên cơ sở:

Giá trị thị trường

Giá trị hợp lý

Giá trị đặc biệt

Giá trị đầu tư

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thẩm định giá trị cổ phần chưa niêm yết được thực hiện trên cơ sở:

Giá trị hợp lý

Giá trị đặc biệt

Giá trị thị trường

Giá trị đầu tư

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thẩm định giá tài sản được thể hiện bằng:

Mức giá cụ thể

Khung giá

Mức giá chuẩn

Giá trần hoặc giá sàn

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản thẩm định có chiều rộng 2,5m và chiều dài 25m trong khi bất động sản so sánh có chiều rộng 4m và chiều dài 30m. Biết bất động sản có chiều rộng dưới 3m có giá bằng 80% giá trị thị trường và bất động sản có chiều dài trên 25m có giá chỉ bằng 70% giá trị thị trường. Nếu các yếu tố khác tương đồng thì tổng tỷ lệ điều chỉnh là:

-20%

-14,74%

+20%

Tất cả các đáp án trên đều sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản so sánh diện tích 20m² có giá đơn thuần là 100 triệu đồng/m² trong khi bất động sản thẩm định diện tích 50m². Biết đơn giá của bất động sản có diện tích dưới 30m² cao hơn bất động sản có diện tích lớn hơn 30m² là 30%. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố quy mô diện tích là:

-23,08%

+23,08%

+30%

Tất cả các đáp án trên đều sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản thẩm định giá có chiều rộng mặt tiền là 4m. Bất động sản so sánh chiều rộng mặt tiền là 6m có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m². Biết đơn giá đất của bất động sản có chiều rộng mặt tiền 6m cao hơn bất động sản có chiều rộng mặt tiền 4m là 20%. Giá sau điều chỉnh cho yếu tố chiều rộng mặt tiền là:

80 triệu đồng/m²

83,33 triệu đồng/m²

116,67 triệu đồng/m²

120 triệu đồng/m²

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản thẩm định giá tóp hậu trong khi bất động sản so sánh nở hậu có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m². Biết đơn giá đất của bất động sản tóp hậu thấp hơn bất động sản vuông vức 10% và đơn giá đất của bất động sản nở hậu cao hơn bất động sản vuông vức 5%. Mức điều chỉnh cho yếu tố hình dáng là:

-14,29 triệu đồng/m²

+14,29 triệu đồng/m²

-16,67 triệu đồng/m²

+16,67 triệu đồng/m²

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản thẩm định giá hướng Đông Nam trong khi bất động sản so sánh hướng Tây có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m². Biết tương quan hướng như sau: hướng Đông Nam cao hơn hướng Bắc 10% và hướng Bắc cao hơn hướng Tây 5%. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố hướng bất động sản so sánh là:

84,5 triệu đồng/m²

86,58 triệu đồng/m²

113,42 triệu đồng/m²

115,5 triệu đồng/m²

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bất động sản có dòng thu nhập hoạt động ròng (NOI) đều đặn và vĩnh viễn là 5 tỷ đồng mỗi năm. Tỷ suất vốn hóa là 20%. Biết giá trị thị trường của đất là 30 tỷ đồng và chi phí thay thế công trình xây dựng hữu ích tương tự (mới 100%) là 20 tỷ đồng. Tỷ lệ hao mòn lũy kế của bất động sản thẩm định là 60%. Giá trị bất động sản trong trường hợp này bằng:

38 tỷ đồng

42 tỷ đồng

50 tỷ đồng

Tất cả các đáp án đều sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản so sánh có cảnh quan sông có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² trong khi bất động sản thẩm định giá có cảnh quan công viên. Biết cảnh quan công viên cao hơn cảnh quan khu dân cư là 20% và cảnh quan sông cao hơn cảnh quan khu dân cư là 10%. Mức điều chỉnh cho yếu tố cảnh quan của bất động sản so sánh là:

-8,33 triệu đồng/m²

-9,09 triệu đồng/m²

+8,33 triệu đồng/m²

+9,09 triệu đồng/m²

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở khu an ninh trong khi bất động sản thẩm định giá ở khu vực mất an ninh. Biết tương quan về tình trạng an ninh như sau: khu vực an ninh cao hơn khu vực mất an ninh là 25%. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố an ninh bất động sản so sánh là:

-25%

+25%

-20%

+20%

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản thẩm định ở khu vực ngập lụt trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở khu vực không ngập lụt. Biết tương quan về tình trạng ngập lụt như sau: khu vực ngập lụt thấp hơn khu vực không ngập lụt là 30%. Giá sau điều chỉnh cho yếu tố tình trạng ngập lụt của bất động sản so sánh là:

57,14 triệu đồng/m²

70 triệu đồng/m²

130 triệu đồng/m²

142,86 triệu đồng/m²

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở bên trái (phía làn xe hơi) của đường một chiều trong khi bất động sản thẩm định giá ở bên phải (phía làn xe hơi) của đường một chiều. Biết đơn giá đất của bất động sản ở bên trái (phía làn xe hơi) của đường một chiều thấp hơn đơn giá đất của bất động sản ở bên phải (phía làn xe hơi) của đường một chiều là 40%. Tỷ lệ điều chỉnh của bất động sản so sánh là:

-66,67%

-40%

+40%

+66,67%

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản thẩm định ở cạnh cây xăng trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở cạnh trụ sở ngân hàng. Biết đơn giá đất của bất động sản ở cạnh cây xăng thấp hơn đơn giá đất của bất động sản không ở cạnh cây xăng là 20%. Giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh là:

75 triệu đồng/m²

80 triệu đồng/m²

120 triệu đồng/m²

125 triệu đồng/m²

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản thẩm định ở hẻm gần bến xe trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở mặt tiền đường. Biết đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe thấp hơn đơn giá đất của bất động sản ở hẻm xa bến xe là 10% và đơn giá đất của bất động sản ở mặt tiền đường gần bến xe cao hơn đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe là 50%. Biên độ điều chỉnh của bất động sản so sánh là:

10% - 11.11%

10% - 33.33%

11.11% - 33.33%

11.11% - 50%

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở mặt tiền đường trong khi bất động sản thẩm định ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền 180m. Biết tương quan về vị trí như sau: đơn giá đất của bất động sản ở hẻm rộng từ 3 - 4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường. Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Cách mặt tiền đường > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là:

-55%

+55%

-122.22%

+122.22%

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản thẩm định ở mặt tiền đường trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền đường 280m. Biết tương quan về vị trí như sau: đơn giá đất của bất động sản ở hẻm rộng từ 3 - 4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường. Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Cách mặt tiền đường > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là:

40 triệu đồng/m²

150 triệu đồng/m²

160 triệu đồng/m²

250 triệu đồng/m²

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở mặt tiền đường trong khi bất động sản thẩm định ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền 480m. Biết tương quan về vị trí như sau: đơn giá đất của bất động sản ở hẻm rộng từ 3 - 4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường. Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Cách mặt tiền đường > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là:

30 triệu đồng/m²

170 triệu đồng/m²

233.33 triệu đồng/m²

333.33 triệu đồng/m²

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở mặt tiền đường trong khi bất động sản thẩm định ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền 580m. Biết tương quan về vị trí như sau: đơn giá đất của bất động sản ở hẻm rộng từ 3 - 4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường. Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Cách mặt tiền đường > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là:

-65 triệu đồng/m²

-185 triệu đồng/m²

+65 triệu đồng/m²

+185.71 triệu đồng/m²

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất động sản thẩm định có chiều rộng 4m và chiều dài (chiều sâu) 30m trong khi bất động sản so sánh có chiều rộng 4m và chiều dài (chiều sâu) 25m có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m². Biết đơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 25m chỉ bằng 70% đơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu từ 1 - 25m. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chiều sâu là:

-5%

+5%

-5.26%

+5.26%

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức giá ước tính của một tài sản phải phù hợp với:

Địa điểm thẩm định giá

Thời điểm thẩm định giá

Mục đích thẩm định giá

Tất cả các yếu tố trên

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thẩm định giá tài sản cho mục đích đầu tư được thực hiện trên cơ sở giá trị phi thị trường là do:

Nhà đầu tư theo đuổi mục tiêu đầu tư đã định

Thẩm định dựa trên kỹ thuật dòng tiền chiết khấu

Giá trị đầu tư có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị thị trường

Tất cả các đáp án trên đều ĐÚNG

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thẩm định giá tài sản chuyên dùng được thực hiện trên cơ sở giá trị phi thị trường là do:

Ít có tài sản tương tự được giao dịch trên thị trường

Tài sản chỉ sử dụng cho một đối tượng và một mục đích nhất định

Thẩm định giá dựa và công dụng và chức năng kinh tế của tài sản

Tất cả các đáp án trên đều ĐÚNG

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số năm dự tính sử dụng máy, thiết bị vào hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định hiện hành, ở điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của tài sản và đáp ứng được hiệu quả của việc sử dụng tài sản là:

Tuổi đời kinh tế

Tuổi đời thực tế

Tuổi đời hiệu quả

Tuổi đời kinh tế còn lại

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack