54 CÂU HỎI
Giải thuật đệ quy là:
A. Trong giải thuật của nó có lời gọi tới một giải thuật khác đã biết kết quả.
B. Trong giải thuật của nó có lời gọi tới chính nó nhưng với phạm vi lớn hơn.
C. Trong giải thuật của nó có lời gọi tới chính nó.
D. Trong giải thuật của nó có lời gọi tới chính nó nhưng với phạm vi nhỏ hơn.
Cho hàm đệ qui sau:
Function Factorial(n)
Begin
if n= 0 then Factorial:=1
else Factorial := n*Factorial(n-1); End;
Sau mỗi lần gọi đệ quy thì giá trị của n là:
A. Tăng lên 1
B. N=0
C. Giảm đi 1
D. N=1
Có Hàm đệ qui sau: Function Factorial(n)
Begin
if n=0 then Factorial:=1
else Factorial := n*Factorial(n-1); End;
Dòng lệnh "if n=0 then Factorial:=1" là:
A. Lặp vô hạn
B. Điều kiện dừng đệ quy
C. Điều kiện không thực hiện đệ quy
D. Lặp 1 lần
Có Hàm đệ qui sau giải bài toán gì?: Function Factorial(n)
Begin
if n=0 then Factorial:=1
else Factorial := n*Factorial(n-1); End;
Tính số cặp thỏ sau n tháng
A. Tính giai thừa n
B. Tính n^n (n mũ n).
C. Tính tích: 1*2*3*…*n
Có Hàm đệ qui sau: Function Factorial(n)
Begin
if n=0 then Factorial:=1
else Factorial := n*Factorial(n-1); End;
Kết quả bằng bao nhiêu khi n=3
A. 6
B. 9
C. 2
D. 8
Hàm đệ qui cho kết quả thế nào? Function Factorial(n)
Begin
Factorial := n*Factorial(n-1); End;
A. Lặp vô hạn vì không có điều kiện dừng
B. Tính giai thừa n
C. Tính số cặp thỏ sau n tháng.
D. Chương trình báo lỗi
Dãy số Fibonacci bắt nguồn từ bài toán cổ về việc sinh sản của các cặp thỏ. Bài toán được đặt ra như sau:
Các con thỏ không bao giờ chết.
Hai tháng sau khi ra đời một cặp thỏ mới sẽ sinh ra một cặp thỏ con.
Khi đã sinh con rồi thì cứ mỗi tháng tiếp theo chúng lại sinh được một cặp con mới. Giả sử bắt đầu từ một cặp thỏ mới ra đời thì đến tháng thứ 5 sẽ có bao nhiêu cặp?
A. 9 cặp
B. 5 cặp
C. 12 cặp
D. 10 cặp
Cho giải thuật đệ quy sau:
Function F(n)
Begin
if n<=2 then F:=1
else F := F(n-1) + F(n-2);
End;
Dòng lệnh “if n<=2 then F:=1” đóng vai trò:
=2>=2>
A. Điều kiện dừng đệ quy
B. Lặp 1 lần
C. Điều kiện không thực hiện đệ quy
D. Lặp vô hạn
Cho giải thuật đệ quy sau:
Function F(n:integer):integer;
Begin
if n<=2 then F:=1
else F := F(n-2) + F(n-1) End;
Khi n=4 kết quả của bài toán trên là:
=2>
A. 3
B. 8
C. 11
D. 10
Đặc điểm của giải thuật đệ quy:
A. Tất cả đều đúng
B. Sau mỗi lần có lời gọi đệ quy thì kích thước của bài toán được thu nhỏ hơn trước.
C. Có một trường hợp đặc biệt, trường hợp suy biến Khi trường hợp này xảy ra thì bài toán còn lại sẽ được giải quyết theo một cách khác
D. Trong thủ tục đệ quy có lời gọi đến chính thủ tục đó
Giải thuật đệ quy của bài toán "Tháp Hà Nội" như sau:
Procedure Chuyen(n, A, B, C)
Begin
if n=1 then chuyển đĩa từ A sang C else begin
call Chuyen(n-1, a, C, B); call Chuyen(1, A, B, C); call Chuyen(n-1, B, A, C) ; end;
End;
Khi n=3 có bao nhiêu bước chuyển?
A. 8 bước
B. 14 bước
C. 15 bước
D. 16 bước
Danh sách tuyến tính là:
A. Danh sách tuyến tính là một danh sách có dạng (a1, a2, ..., an).
B. Danh sách mà quan hệ lân cận giữa các phần tử được xác định.
C. Danh sách dạng được lưu dưới dạng mảng.
D. Danh sách tuyến tính là một danh sách rỗng.
Ưu điểm của việc cài đặt danh sách bằng mảng:
A. việc truy nhập vào phần tử của mảng được thực hiện trực tiếp dựa vào địa chỉ tính được (chỉ số), nên tốc độ nhanh và đồng đều đối với mọi phần tử.
B. Có thể thay đổi số lượng phần tử theo ý muốn của người dùng.
C. Có thể bổ sung hoặc xóa một phần tử bất kỳ trong mảng.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Danh sách tuyến tính dạng ngăn xếp là:
A. Là một danh sách tuyến tính trong đó phép bổ sung sung một phần tử vào ngăn xếp được thực hiện ở một đầu, Và phép loại bỏ không thực hiện được.
B. Là một danh sách tuyến tính trong đó phép bổ sung một phần tử vào ngăn xếp và phép loại bỏ một phần tử khỏi ngăn xếp luôn luôn thực hiện ở tại một vị trí bất kì trong danh sách.
C. Là một danh sách tuyến tính trong đó phép bổ sung một phần tử vào ngăn xếp được thực hiện ở một đầu , và phép loại bỏ được thực hiện ở đầu kia.
D. Là một danh sách tuyến tính trong đó phép bổ sung một phần tử vào ngăn xếp và phép loại bỏ một phần tử khỏi ngăn xếp luôn luôn thực hiện ở một đầu gọi là đỉnh .
Danh sách tuyến tính dạng ngăn xếp làm việc theo nguyên tắc:
A. FIFO( first in first out)
B. LILO(last in last out)
C. FOLO( fisrt out last out)
D. LIFO(last in first out)
Khi đổi một số nguyên từ hệ thập phân sang hệ nhị phân thì người ta dùng phép chia liên tiếp cho 2 và lấy các số dư (là các chữ số nhị phân) theo chiều ngược lại.
Cơ chế sắp xếp này chính là cơ chế hoạt động của cấu trúc dữ liệu:
A. Mảng (array)
B. Hàng đợi(Queue)
C. Ngăn xếp (stack)
D. Bản gCâu Record)
S là ngăn xếp , Phép toán thêm phần tử vào ngăn xếp Là Push, phép lấy ra một phần tử từ ngăn xếp là POP, thủ tục sau làm nhiệm vụ gì?
Procedure Chuyen_doi(N); While N <> 0 do
R := N mod 2; {tính số dư trong phép chia N cho 2} call PUSH(S, R);
N := N div 2; {thay N bằng thương của phép chia N cho 2} end;
While not Empty(S) do begin
call POP(S, R);
write(R); end
end.
A. ứng dụng ngăn xếp để đổi số N từ cơ số 10 sang cơ số 2
B. ứng dụng ngăn xếp để tính số dư trong phép chia N cho 2
C. ứng dụng ngăn xếp để Đưa giá trị N vào ngăn xếp và lấy ra giá trị N
D. ứng dụng ngăn xếp để thay N bằng thương của phép chia N cho 2
định nghĩa danh sách tuyến tính Hàng đợi (Queue)
A. Là một danh sách tuyến tính trong đó phép bổ sung một phần tử và phép loại bỏ một phần tử được thực hiện ở tại một vị trí bất kì trong danh sách.
B. Hàng đợi là kiểu danh sách tuyến tính trong đó, phép bổ sung một phần tử được thực hiện ở một đầu, gọi là lối sau (rear) hay lối trước (front). Phép loại bỏ không thực hiện được.
C. Hàng đợi là kiểu danh sách tuyến tính trong đó, phép bổ sung phần tử ở một đầu, gọi là lối sau (rear) và phép loại bỏ phần tử được thực hiện ở đầu kia, gọi là lối trước (front).
D. Hàng đợi là kiểu danh sách tuyến tính trong đó, phép bổ sung một phần tử hay loại bỏ được thực hiện ở một đầu danh sách gọi là đỉnh (Top)
Hàng đợi còn được gọi là danh sách kiểu:
A. LOLO
B. FILO
C. LIFO
D. FIFO
Để thêm một đối tượng x bất kỳ vào Stack, thao tác thường dùng là:
A. EMPTY(x).
B. TOP(x).
C. PUSH(x).
D. POP(x).
Để lấy loại bỏ một đối tượng ra khỏi Stack, thao tác thường dùng là: “
A. FULL(x)
B. EMPTY(x)
C. POP(x)
D. PUSH(x)
Để biểu diễn Stack, ta thường sử dụng kiểu dữ liệu nào sau đây?
A. Kiểu bản ghi
B. Danh sách móc nối và mảng dữ liệu
C. Danh sách móc nối
D. Mảng dữ liệu
Thao tác POP(x) dùng trong Stack là để:
A. Xóa bỏ một phần tử bất kì khỏi Stack
B. Xóa bỏ một dãy các phần tử ra khỏi Stack
C. Lấy phần tử đầu tiên ra khỏi Stack
D. Lấy một phần tử cuối cùng ra khỏi đỉnh Stack
Thao tác Push(x) dùng trong Stack là để:
A. Bổ sung một dãy các phần tử vào đỉnh Stack.
B. Bổ sung một phần tử bất kì vào Stack
C. Bổ sung một phần tử vào đỉnh Stack
D. Bổ sung một phần tử vào đầu Stack
Cho Stack gồm 5 phần tử {12, 5, 20, 23, 25}, trong đó 25 là phần tử ở đỉnh Stack. Để lấy ra phần tử thứ 4 trong Stack ta phải làm thế nào?
A. POP(23),PUSH(25).
B. POP(25),PUSH(23)
C. POP(25),POP(23), PUSH(25)
D. POP(25),POP(23)
Cho Stack gồm 5 phần tử {12, 5, 20, 23, 25}, trong đó 25 là phần tử ở đỉnh Stack. Để lấy ra phần tử thứ 5 trong Stack ta phải làm thế nào?
A. POP(25),POP(23), PUSH(23)
B. POP(25)
C. POP(23),PUSH(25)
D. POP(25),PUSH(23)
Cho Stack gồm 5 phần tử {12, 5, 20, 23, 25}, trong đó 25 là phần tử ở đỉnh Stack. Để lấy ra phần tử thứ 3 trong Stack ta phải làm thế nào?
A. POP(25), POP(23), POP(20), PUSH(23), PUSH(25)
B. POP(25), POP(23), PUSH(20), PUSH(25), PUSH(23)
C. POP(25), POP(23), POP(20)
D. POP(25), POP(23), POP(20), PUSH(25), PUSH(23)
Trong lưu trữ dữ liệu kiểu Stack, giải thuật sau thực hiện công việc gì? Procedure F(X)
Begin T:=T+1; S[T]:=X;
End;
A. Kiểm tra Stack có tràn không
B. Kiểm tra Stack có cạn không
C. Bổ sung một phần tử vào Stack
D. Loại bỏ một phân tử ra khỏi Stack
Trong lưu trữ dữ liệu kiểu Stack, giải thuật F chính là: Procedure F(X)
Begin T:=T+1; S[T]:=X;
End;
A. TOP
B. FULL
C. POP
D. PUSH
Trong lưu trữ dữ liệu kiểu Stack, giải thuật sau thực hiện công việc gì? Function P
Begin T:=T-1;
P:=S[t+1];
End;
A. Bổ sung một phần tử ra khỏi Stack
B. Kiểm tra Stack có cạn không
C. Loại bỏ một phần tử vào Stack
D. Kiểm tra Stack có tràn không
Trong lưu trữ dữ liệu kiểu Stack, giải thuật P chính là:
Function P Begin T:=T-1;
P:=S[t+1];
End;
A. NULL
B. PUSH
C. TOP
D. POP
Với đoạn mã sau, nếu n=13, trong Stack sẽ là:
While n<>0 do begin
R:=n mod 2; Push(R); n:=n div 2; end;
A. 13
B. 6
C. 1101
D. 1011
Với đoạn mã sau, nếu n=13, trong các phần tử được bổ sung vào Stack theo thứ tự:
While n<>0 do begin
R:=n mod 2; Push(R); n:=n div 2; end;
A. 1 , 3 , 6
B. 1 , 1 , 0 , 1
C. 1 , 0 , 1 , 1
D. 6 , 3 , 1
Với đoạn mã sau, nếu các phần tử được đưa vào Stack theo thứ tự " 1 1 0 1" thì các phần tử được loại khỏi Stack theo thứ tự nào?
While T>0 do begin
R:=POP(S[T]);
write(R); end;
A. 1011
B. 1101
C. 1, 0 , 1 , 1
D. 1, 1 , 0 , 1
Trong lưu trữ dữ liệu kiểu Queue (Q) dưới dạng mảng nối vòng, giả sử F là con trỏ trỏ tới lối trước của Q, R là con trỏ trỏ tới lối sau của Q. Điều kiện F=R=0 nghĩa là:
A. Queue rỗng
B. Kiểm tra chỉ số trước và chỉ số sau của Queue có bằng nhau không.
C. Queue tràn
D. Đặt phần tử đầu và phần tử cuối của Queue bằng 0
Trong lưu trữ dữ liệu kiểu Queue (Q), giả sử F là con trỏ trỏ tới lối trước của Q, R là con trỏ trỏ tới lối sau của Q. Khi thêm một phần tử vào Queue, thì R và F thay đổi thế nào?
A. F=F+1, R không thay đổi
B. F không thay đổi, R=R+1
C. F=F-1, R không thay đổi
D. F không thay đổi, R=R-1
Trong lưu trữ dữ liệu kiểu Queue (Q), giả sử F là con trỏ trỏ tới lối trước của Q, R là con trỏ trỏ tới lối sau của Q. Khi loại bỏ một phần tử vào Queue, thì R và F thay đổi thế nào?
A. F=F-1, R không thay đổi
B. F không thay đổi, R=R+1
C. F không thay đổi, R=R-1
D. F=F+1, R không thay đổi
Giải thuật sau thực hiện việc gì? Procedure Q(x)
Begin
if R=n then R:=1 else R:=R+1; if F=R then begin write(‘full’) return
end ; Q[R]:=X;
if F=0 then F:=1; End;
A. Kiểm tra Queue có rỗng không
B. Loại bỏ một phần tử vào Queue
C. Bổ sung một phần tử vào Queue
D. Kiểm tra Queue có tràn không
Giải thuật sau thực hiện việc gì? Function Q:kiểu dữ liệu;
Begin
if F=0 then begin write(‘NULL’) return
end;
Y:=Q[F];
if F=R then begin F:=R:=0;
return end;
if F=n then F:=1 else F:=F+1; Q:=Y;
End;
A. Bổ sung một phần tử vào Queue
B. Kiểm tra Queue có tràn không
C. Loại bỏ một phần tử vào Queue
D. Kiểm tra Queue có rỗng không
Giải thuật sau thực hiện việc gì? Function P(l:ds): boolean;
Begin
P:= (l.last =0); End;
A. Kiểm tra danh sách có rỗng không
B. Cho phần tử cuối cùng trong danh sách bằng 0
C. Làm rỗng danh sách
D. Không có đáp án nào đúng.
Giải thuật sau thực hiện việc gì? Procedure P( l:ds);
Begin l.last := 0; End;
A. Cho phần tử cuối cùng trong danh sách bằng 0
B. Kiểm tra danh sách có rỗng không
C. Làm rỗng danh sách”
D. Không có đáp án nào đúng.
Giải thuật sau thực hiện việc gì? Procedure F(x,P: integer);
Begin
for i:= (l.last+1) downto (P+1) do l.s[i]:=l.s[i-1];
l.s[P]:=x; l.last:=l.last + 1; End;
A. Chèn phần tử x vào vị trí P trong danh sách
B. Bổ sung phần tử x vào đầu danh sách
C. Bổ sung phần tử x vào cuối danh sách
D. Không đáp án nào đúng
Giải thuật sau thực hiện việc gì? Procedure F(P: integer);
Begin
for i:= P to (l.last-1) do l.s[i]:=l.s[i+1]; l.last:=l.last -1;
End;
A. Không đáp án nào đúng
B. Xoá phần tử cuối cùng trong danh sách
C. Xoá một phần tử tại vị trí P trong danh sách
D. Xoá phần tử đầu tiên trong danh sách
Trong biểu diễn dữ liệu dưới dạng cây, cấp của cây chính
A. Tổng số nút trên cây
B. Cấp cao nhất của nút gốc
C. Cấp cao nhất của nút lá
D. Cấp cao nhất của một nút trên cây
Trong biểu diễn dữ liệu dưới dạng cây, nút có cấp bằng 0 gọi là:
A. Lá
B. Không có đáp án nào đúng
C. Phần tử cuối cùng trong cây
D. Gốc
Mỗi nút trong cây có tối đa:
A. 3 nút con
B. 1 nút con
C. 2 nút con
D. Nhiều nút con
Khi lưu trữ cây nhị phân dưới dạng mảng, nếu vị trí của nút cha trong mảng là i thì vị trí của nút con trái là:
A. 2*i + 1
B. i+1
C. 2*i
D. i-1
Khi lưu trữ cây nhị phân dưới dạng mảng, nếu vị trí của nút cha trong mảng là i thì vị tí của nút con phải là:
A. 2*i
B. i+1
C. i-1
D. 2*i + 1
Khi lưu trữ cây nhị phân dưới dạng mảng, nếu vị trí của nút cha trong mảng là 3 thì vị trí tương ứng của nút con sẽ là:
A. 6
B. 7
C. 4
D. 6 và 7
Khi lưu trữ cây nhị phân dưới dạng mảng, nếu vị trí của nút cha trong mảng là 3 thì vị trí tương ứng của nút con trái sẽ là:
A. 7
B. 6
C. 2
D. 4
Khi lưu trữ cây nhị phân dưới dạng mảng, nếu vị trí của nút cha trong mảng là 3 thì vị trí tương ứng của nút con phải sẽ là:
A. 7
B. 4
C. 6
D. 2
Duyệt cây nhị phân theo thứ tự trước được thực hiện theo thứ tự:
A. Duyệt cây con trái theo thứ tự trước, thăm gốc giữa, duyệt cây con phải theo thứ tự sau.
B. Thăm gốc, duyệt cây con trái theo thứ tự trước, duyệt cây con phải theo thứ tự trước.
C. Duyệt cây con trái theo thứ tự sau, thăm gốc trước, duyệt cây con phải theo thứ tự sau.
D. Thăm gốc trước, duyệt cây con trái theo thứ tự giữa, duyệt cây con phải theo thứ tự sau.
Duyệt cây nhị phân theo thứ tự giữa được thực hiện theo thứ tự:
A. Thăm gốc, duyệt cây con trái theo thứ tự giữa, duyệt cây con phải theo thứ tự giữa.
B. Duyệt cây con trái theo thứ tự trước, thăm gốc giữa, duyệt cây con phải theo thứ tự sau.
C. Thăm gốc trước, duyệt cây con trái theo thứ tự giữa, duyệt cây con phải theo thứ tự sau.
D. Duyệt cây con trái theo thứ tự giữa, thăm gốc, duyệt cây con phải theo thứ tự giữa.
Duyệt cây nhị phân theo thứ tự sau được thực hiện theo thứ tự:
A. Duyệt cây con trái theo thứ tự trước, thăm gốc giữa, duyệt cây con phải theo thứ tự sau.
B. Thăm gốc, duyệt cây con trái theo thứ tự sau, duyệt cây con phải theo thứ tự sau.
C. Thăm gốc trước, duyệt cây con trái theo thứ tự giữa, duyệt cây con phải theo thứ tự sau.
D. Duyệt cây con trái theo thứ tự sau, duyệt cây con phải theo thứ tự sau, thăm gốc.