27 câu hỏi
Cho EBIT = 60, vốn chủ (C) = 300, vốn vay nợ (V) = 100. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn:
10%
15%
20%
6%
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phụ thuộc vào sản lượng:
VC (chi phí biến đổi)
FC (chi phí cố định)
MC (chi phí cận biên)
TR (doanh thu)
Cho biết EBIT = 200 triệu, Tổng vốn T = 1000 triệu. Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn là:
5%
15%
20%
50%
Cho Doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.400, lãi vay R = 400, EBIT bằng bao nhiêu?
2.200
1.800
1.900
1.000
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí sản xuất & tiêu thụ sản phẩm
Chi phí cố định và chi phí biến đổi
Tất cả các câu trên
Cho Tổng doanh thu = 10.000; Doanh thu thuần = 900; Giá vốn hàng bán = 600, lãi gộp bằng bao nhiêu?
300
400
13.000
1.600
Chỉ tiêu nào sau đây là nhỏ nhất:
Lãi gộp từ hoạt động kinh doanh
Lãi gộp
Lãi ròng
Các chỉ tiêu trên là tương đương nhau
Cho biết lợi nhuận trước thuế (LNTT) = 100, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (t) = 28%, doanh thu thuần = 2000, vốn kinh doanh = 1200. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh bằng bao nhiêu?
8,3%
17,5%
6%
9%
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm:
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ & chất lượng sản phẩm
Kết cấu mặt hàng, sản phẩm hàng hóa dịch vụ, giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ, phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng
Cả a, b, c
Cho Tổng doanh thu = 20.000; Doanh thu thuần = 18.000; Giá vốn hàng bán = 12.000, lãi gộp bằng bao nhiêu?
7.000
6.000
8.000
26.000
Thu nhập giữ lại là:
Số tiền mặt mà doanh nghiệp đó giữ lại được
Chênh lệch giữa lợi nhuận sau thuế thu nhập tạo ra và cổ tức đó chi trả
Chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của cổ phần
Giá trị vốn cổ phần phân bổ trực tiếp vượt trội so với mệnh giá
Doanh nghiệp có số doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 500.000.000đ, lợi nhuận thu được 50.000.000đ. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu là:
15%
5%
10%
20%
Khoản mục nào được xếp vào thu nhập khác của doanh nghiệp:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
Tất cả các khoản mục trên
Doanh nghiệp Thành Đạt có lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm là 12 triệu đồng, tổng vốn lưu động bình quân 70 triệu đồng, nguyên giá tài sản cố định 180 triệu đồng, số khấu hao TSCĐ là 50 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động bình quân (TL,V)?
TL,V = 6%
TL,V = 17,14%
TL,V = 4%
TL,V = 3,6%
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ thuộc:
Thu nhập khác của doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đều sai
Một ________ là một dự án mà khi việc đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án này sẽ không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất kỳ một dự án nào khác.
Dự án có khả năng được chấp nhận
Dự án đầu tư độc lập
Dự án loại trừ lẫn nhau
Dự án có hiệu quả kinh tế cao
Nếu giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án A là 80$ và của dự án B là 60$, sau đó giá trị hiện tại ròng của dự án kết hợp sẽ là:
+80$
+140$
+60$
Không câu nào đúng
IRR được định nghĩa như là:
Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0
Sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn và giá trị hiện tại của dòng tiền
Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp NPV
Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Công ty A đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là 120.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 60.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính NPV cho dự án nếu lãi suất chiết khấu là 15%.
16.994$
60.000$
29.211$
25.846$
_______ là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án.
Chi phí sử dụng vốn
Phần bù rủi ro
Chi phí sử dụng vốn bình quân
Chi phí kinh tế
Một công ty có _______ càng cao thì khả năng ________ càng lớn.
Quy mô, quyền kiểm soát
Xếp hạng tín nhiệm, tài trợ linh hoạt
Quy mô, lợi nhuận
Xếp hạng tín nhiệm, quyền kiểm soát
Dự án A và B xung khắc, dự án A được chọn khi:
NPV(A) = NPV(B)
NPV(A) < NPV(B)
0 > NPV(A) > NPV(B)
NPV(A) > NPV(B) > 0
Nếu DN có vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu, mỗi năm có khoản thu ròng là 50 triệu, thực hiện trong 3 năm, lãi suất chiết khấu 10%. Vậy NPV của DN là:
124,3 triệu
100 triệu
24,34 triệu
34,34 triệu
IRR là chỉ tiêu phản ánh:
Tỷ suất sinh lời nội bộ
Giá trị hiện tại thuần
Vốn đầu tư năm
Thời gian hoàn vốn
Tính thời gian hoà vốn (Thv) nếu biết Qhv = 1500 sản phẩm, Qmax = 3000 sản phẩm.
1/2 tháng
6 tháng
12 tháng
13 tháng
Khi doanh nghiệp có NPV = 0 thì:
IRR = Lãi suất chiết khấu
IRR > Lãi suất chiết khấu
IRR < Lãi suất chiết khấu
Thời gian hoàn vốn bằng 0
Loại dự án nào sau đây công ty sẽ xem xét khi quyết định ngân sách vốn?
Các dự án độc lập
Các dự án loại trừ nhau
Tất cả các dự án trên
