28 câu hỏi
Một loại trái phiếu của công ty A có các số liệu như sau: thời gian đáo hạn 2 năm, lãi suất bền mặt 11%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần, lãi suất theo yêu cầu của thị trường về loại trái phiếu này 10%/năm, mệnh giá 10 triệu VND, giá người mua chấp nhận mua tại thời điểm phát hành:
10 triệu VND
12 triệu VND
9 triệu VND
10,17 triệu VND
Bất lợi khi huy động vốn bằng phát hành CP ưu đãi:
Lợi tức CP ưu đãi cao hơn lợi tức trái phiếu
Lợi tức CP ưu đãi không được trừ vào thu nhập chịu thuế làm chi phí sử dụng CP ưu đãi lớn hơn chi phí sử dụng trái phiếu
Phải trả lợi tức đúng kỳ hạn
Chỉ a & b
Câu nào sau đây đúng?
Bên đi thuê không phải mua máy móc thiết bị
Bên đi thuê có trách nhiệm thực hiện hợp đồng thuê
Tất cả các câu trên đều đúng
Không câu nào đúng
Người nhận lãi sau cùng là:
Cổ đông ưu đãi
Cổ đông thường
Trái chủ
Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi đồng vốn. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là bao nhiêu?
80 triệu
40 triệu
100 triệu
Không câu nào đúng
Loại chứng khoán nào có mức rủi ro thấp nhất đối với doanh nghiệp phát hành?
Cổ phần ưu đãi
Cổ phần thường
Trái phiếu
Rủi ro như nhau
Nếu hợp đồng thuê có thể cho phép bên đi thuê lựa chọn trong việc hủy ngang hợp đồng thuê thì có khả năng đây là loại hình thuê:
Hoạt động
Bán và thuê lại
Tài chính
Không câu nào đúng
Câu nào sau đây không đúng cho vay thế chấp các khoản phải thu?
Khá linh động
Được ngân hàng thích hơn là vay không có thế chấp
Có thể thêm chi phí dịch vụ cho khoản vay này
Lãi suất thường thấp hơn
Khi một doanh nghiệp bán tài sản của mình cho một công ty khác và ngay sau đó ký hợp đồng thuê lại chính tài sản này thì loại hình thuê này được gọi là:
Thuê hoạt động
Bán và thuê lại
Thuê tài chính
Câu nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh?
Trái phiếu
Lợi nhuận giữ lại
Các khoản phải thu
Cổ phần ưu đãi
Trong hợp đồng thuê tài sản, người chủ sở hữu tài sản được gọi là:
Người nắm giữ tài sản thế chấp
Bên cho thuê
Bên đi thuê
Người đi thuê
Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho_________ mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.
Nợ
Cổ phần ưu đãi
Cổ phần thường
Tất cả các câu trên
Cho bảng số liệu sau:
|
Kết cấu các nguồn vốn (%) |
Chi phí sử dụng vốn |
||
|
Vốn vay |
Vốn tự có |
Vốn vay (sau thuế) |
Vốn tự có |
|
0,3 |
0,7 |
10% |
8% |
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
8,6%
9%
9,4%
7%
Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC'= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính (DFL)?
1,6
0,3
0,625
Không câu nào đúng
Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, hãy tính lợi nhuận kinh tế.
+200$
+1400$
+1600$
Không câu nào đúng
Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào?
Tiết kiệm thuế 4.200$
Đóng thêm thuế 2.000$
Đóng thêm thuế 4.200$
Tiết kiệm thuế 2.000$
Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty.
40%
20%
50%
Không câu nào đúng
________ của một công ty được định nghĩa thước đo tác động của chi phí cố định.
DFL
DTL
DOL
Không câu nào đúng
Mức độ ảnh hưởng của __________ phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ).
Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy chung
Đòn bẩy tổng hợp
Cho biết trường hợp nào sau đây là đúng:
P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng
P = 10, AVC = 10, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng
P = 10, AVC = 5, FC = 450, Qmax = 200, thv = 9 tháng
P = 20, AVC = 10, FC = 1000, Qmax = 200, thv = 14 tháng
Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho________ mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.
Nợ
Cổ phần thường và (hoặc) lợi nhuận giữ lại
Cổ phần ưu đãi
Tất cả các câu trên
Nếu tỷ số nợ là 0,2; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:
0,2
0,8
0,25
Không câu nào đúng
DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong _____ khi _____ thay đổi:
EBIT; EPS
Doanh số, EBIT
EPS; EBIT
EBIT, doanh số
Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định:
Mức độ rủi ro kinh doanh của công ty
Chỉ số khả năng thanh toán
Độ lớn đòn bẩy tài chính
Kết hợp đồng thời cả 3 chỉ số trên
Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi:
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn nhỏ hơn lãi suất vay
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn bằng lãi suất vay
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp
Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60, vốn vay nợ bằng?
100
60
40
Tất cả các câu trên đều sai
Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi:
Sản lượng vượt quá sản lượng hòa vốn
Định phí bằng biến phí
Cả 2 ý trên đều đúng
Cho bảng số liệu sau:
|
Kết cấu các nguồn vốn (%) |
Chi phí sử dụng vốn |
||
|
Vốn vay |
Vốn tự có |
Vốn vay (sau thuế) |
Vốn tự có |
|
0,3 |
0,7 |
10% |
8% |
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
8,8%
9,2%
9,0%
7%
