30 câu hỏi
Những hạt bụi nào gây hại cho phổi nhiều hơn:
Hạt bụi mịn.
Hạt bụi lớn.
Bụi khói.
Cả A và B đều đúng
Bụi gây nhiều tác hại cho con người thường là các bệnh nào sau đây:
Bệnh về đường hô hấp.
Bệnh ngoài da.
Bệnh trên đường tiêu hoá v.v...
Tất cả các bệnh trên.
Các biện pháp phòng chống bụi là:
Thay đổi pp công nghệ.
Đề phòng bụi cháy nổ.
Vệ sinh cá nhân.
Tất cả đều đúng.
Mục đích của thông gió là:
Thông gió chống nóng.
Thông gió khử bụi và hơi độc.
Thông gió chống nóng và khử độc.
Cả A, B đều đúng.
Mục đích của việc chiếu sáng trong lao động phải đảm bảo:
Không gây khó khăn trong khi tiến hành công việc.
Giữ được khả năng làm việc lâu hơn và không bị mệt mỏi.
Cả A, B đều đúng.
Cả A, B đều sai.
Kỹ thuật an toàn là một hệ thống gồm có:
Các phương tiện kỹ thuật.
Các thao tác làm việc.
Nội quy, qui trình, quy phạm.
Cả A và B đều đúng.
Phương tiện kỹ thuật bao gồm:
Máy móc, thiết bị, bộ phận, dụng cụ, chi tiết.
Cách thức, trình tự làm việc.
Nội quy, qui trình, quy phạm.
Cả 3 câu đều đúng.
Chọn câu sai: Các thao tác làm việc bao gồm:
Cách thức, trình tự làm việc.
Nội quy, qui trình, quy phạm.
Máy móc, thiết bị.
Tất cả các câu đều đúng.
Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất là:
Các bộ phận truyền động và chuyển động.
Các nguồn nhiệt.
Nguồn điện.
Tất cả các câu đều đúng.
Các biện pháp bảo đảm an toàn cho máy móc phải có:
Thiết bị che chắn.
Thiết bị bảo hiểm hay thiết bị phòng ngừa.
Tín hiệu, báo hiệu.
Tất cả các câu đều đúng.
Khoảng cách bảo đảm an toàn bao gồm:
Khoảng cách an toàn về vệ sinh lao động.
Khoảng cách an toàn giữa các phương tiện vận chuyển.
Khoảng cách an toàn về điện, khoảng cách an toàn nổ mìn.
Tất cả các câu đều đúng.
Mục đích chung của kỹ thuật an toàn cơ khí là:
Thấy được nguy cơ và nguyên nhân phát sinh tai nạn lao động khi sử dụng máy móc thiết bị.
Phát hiện được những thiếu sót về mặt KTAT đối với một số máy móc, thiết bị.
Kịp thời kiến nghị và đề xuất biện pháp giải quyết đối với đơn vị sử dụng.
Cả A, B và C đều đúng.
Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động khi sử dụng máy móc thiết bị thường phụ thuộc vào:
Chất lượng máy.
Tính chất quy trình công nghệ.
Việc tổ chức nơi sản xuất và trình độ lành nghề của người sử dụng
Cả A, B và C đều đúng.
Các nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trong quá trình thiết kế thường là:
Không có các bộ phận an toàn, thiếu hệ thống tín hiệu.
Không tính toán đầy đủ độ bền, độ cứng vững, khả năng chịu mài mòn, độ chịu ăn mòn bởi các hóa chất.
Không tính đến các biện pháp chống rung động, chống tự tháo lỏng của các chi tiết.
Tất cả các câu đều đúng.
Chọn câu sai: Các nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trong quá trình chế tạo máy thường là:
Không có các bộ phận an toàn, thiếu hệ thống tín hiệu.
Vật liệu chế tạo không đúng với vật liệu mà trong bản thiết kế đã tính toán.
Phương pháp chế tạo không đúng.
Tất cả các câu đều sai.
Chọn câu đúng: Các nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trong quá trình thiết kế máy móc thiết thường là:
Máy móc, thiết bị không phù hợp với tầm vóc và thể lực của người điều khiển.
Vật liệu chế tạo không đúng với vật liệu mà trong bản thiết kế đã tính toán.
Phương pháp chế tạo không đúng.
Tất cả các câu đều đúng.
Chọn câu sai: Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động do lắp đặt không tốt thường là:
Có khả năng tạo ra ứng suất quá lớn sẽ là nguyên nhân trực tiếp giảm độ chính xác của máy.
Gây ra rung động sẽ dẫn đến làm nứt hoặc biến dạng các chi tiết máy.
Việc bảo dưỡng và sửa chữa máy trong quá trình sử dụng không tốt.
Tất cả các câu đều đúng.
Những nguyên nhân gây ra tai nạn lao động do lắp đặt thường được biểu hiện:
Việc lắp đặt máy không tốt.
Không thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật ATVS công nghiệp
Cả A và B đều đúng.
Cả A và B đều sai.
Các nguyên nhân gây ra tai nạn do bảo quản và sử dụng thường là:
Không thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Máy móc thiếu các thiết bị an toàn hoặc không đảm đảm các yêu cầu kỹ thuật an toàn mà vẫn sử dụng.
Máy móc, thiết bị không phù hợp với tầm vóc và thể lực của người điều khiển.
Tất cả đều đúng
Việc bảo dưỡng và sửa chữa máy trong quá trình sử dụng không tốt sẽ gây các tác hại nào sau đây:
Giảm nhanh tuổi thọ máy.
Gây ra sự cố bất thường.
Gây ra tai nạn không lường trước được.
Tất cả đều đúng.
Chọn câu sai: Các nguyên nhân gây ra tai nạn do bảo quản và sử dụng thường là:
Việc chấp hành các quy trình, quy phạm còn tùy tiện.
Công nhân không được huấn luyện kỹ thuật an toàn đã sử dụng máy.
Bắt máy làm việc quá tải.
Cách bố trí máy bị phân tán tư tưởng của người vận hành.
Các yêu cầu an toàn khi đối với máy móc, thiết bị gồm có vấn đề nào sau đây:
Nối đất bảo vệ thiết bị điện.
Tình trạng máy móc luôn ở trạng thái tốt.
Định kỳ máy móc thiết bị phải được bảo dưỡng sửa chữa theo đúng kế hoạch.
Tất cả đều đúng.
Chọn câu sai: Tác động kích thích của hóa chất đối với cơ thể thường gây:
Kích thích đối với da.
Kích thích đối với đường hô hấp.
Gây mê và gây tê.
Kích thích đối với mắt.
Vệ sinh cá nhân nhằm giữ cho cơ thể tránh tiếp xúc với hóa chất qua các con đường nào sau đây:
Tránh nhiễm độc qua da.
Qua đường hô hấp.
Qua đường tiêu hóa.
Tất cả đều đúng.
Yêu cầu đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động, trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện đó là của:
Công đoàn.
Công ty.
Người lao động.
Người sử dụng lao động.
Máy móc, trang thiết bị sản xuất được thiết kế không phù hợp với tâm lý người sử dụng đó là tai nạn lao động do nguyên nhân:
Tổ chức.
Vệ sinh.
Sức khỏe. .
Kỹ thuật
Việc kiểm soát, quản lý các Tại nơi làm việc phải được thực hiện thường xuyên.
Yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
Nguy cơ
Rủi ro
Tác hại
Pháp luật ATVSLĐ quy định các loại, đánh giá nguy cơ rủi ro về ATVSLĐ tại nơi làm việc theo thứ tự:
Đánh giá lần đầu; Đánh giá định kỳ; Đánh giá đột xuất
Đánh giá lần đầu; Đánh giá định kỳ; Đánh giá bổ sung
Đánh giá đột xuất; Đánh giá bổ sung; Đánh giá định kỳ
Đánh giá lần đầu; Đánh giá đột xuất; Đánh giá bổ sung
DN tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về ATVSLĐ lần đầu vào thời điểm sau:
Khi dây chuyền sản xuất được đưa vào hoạt động
Khi thay đổi công nghệ
Sau khi thay đổi nguyên, vật liệu
Sau khi xảy ra tai nạn lao động
DN tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về ATVSLĐ định kỳ vào thời điểm sau:
Sau khi thay đổi công nghệ sản xuất tròn 1 năm
Khi thay đổi công nghệ sản xuất
Sau khi thay đổi công nghệ sản xuất được hơn 1 năm
Sau khi thay đổi công nghệ
