30 câu hỏi
Cho dãy số thời gian lực lượng lao động thành thị của Việt Nam giai đoạn (2016-2020)
|
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
Lực lượng lao động (triệu người) |
32.13 |
32.42 |
40.86 |
41.09 |
42.17 |
Tốc độ phát triển bình quân lực lượng lao động thành thị của Việt Nam giai đoạn (20162020) là:
102.48 %
1.0703 lần
0.395 triệu người
tăng 12.75%
Cho dãy số thời gian lực lượng lao động thành thị của Việt Nam giai đoạn (2016-2020):
|
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
Lực lượng lao động (triệu người) |
32.13 |
32.42 |
40.86 |
41.09 |
42.17 |
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân lực lượng lao động thành thị của Việt Nam giai đoạn (2016-2020) là:
Tăng 2.51 triệu người
101.25 %
tăng 0.22 lần
tăng 13.78%
Tốc độ phát triển bình quân lực lượng lao động của Hải Phòng giai đoạn (20162020) là 88.35%. Biết, lực lượng lao động năm 2020 là 2047.57 nghìn người. Dự đoán lực lượng lao động của Hải Phòng năm 2021:
1033.4578 nghìn người
1809.0281 nghìn người
1793.78 nghìn người
1863.76 nghìn người
Tốc độ phát triển bình quân lực lượng lao động của Hải Phòng giai đoạn (20162020) là 88.35%. Biết, lực lượng lao động năm 2020 là 2047.57 nghìn người. Dự đoán lực lượng lao động của Hải Phòng năm 2022:
1929.7143 nghìn người
1748.8712 nghìn người
1760.7814 nghìn người
1598.2763 nghìn người
Lượng tăng tuyệt đối bình quân lực lượng lao động của Lai Châu giai đoạn (20162020) là 8.485 nghìn người. Biết, lực lượng lao động năm 2020 là 1484.14 nghìn người. Dự đoán lực lượng lao động của Lai Châu năm 2021:
1301.352 nghìn người
2211.556 nghìn người
1492.625 nghìn người
1289.535 nghìn người
Lượng tăng tuyệt đối bình quân lực lượng lao động của Lai Châu giai đoạn (20162020) là 8.485 nghìn người. Biết, lực lượng lao động năm 2020 là 1484.14 nghìn người. Dự đoán lực lượng lao động của Lai Châu năm 2022:
1294.91 nghìn người
1501.11 nghìn người
1301.57 nghìn người
2299.99 nghìn người
Mô hình dự đoán dựa vào hàm xu thế tuyến tính trên cơ sở số liệu lực lượng lao động của Sóc Trăng giai đoạn (2016-2020) có hệ số tự do là 342.4 và hệ số góc là 6.81. Dự đoán lực lượng lao động của Sóc Trăng năm 2021:
383.26 nghìn người
335.97 nghìn người
300.72 nghìn người
370.67 nghìn người
Mô hình dự đoán dựa vào hàm xu thế tuyến tính trên cơ sở số liệu lực lượng lao động của Sóc Trăng giai đoạn (2016-2020) có hệ số tự do là 342.4 và hệ số góc là 6.81. Dự đoán lực lượng lao động của Sóc Trăng năm 2022:
332.72 nghìn người
390.07 nghìn người
326.19 nghìn người
415.56 nghìn người
Cho dãy số thời gian lực lượng lao động Sóc Trăng giai đoạn (2016-2020)
|
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
Lực lượng lao động (nghìn người) |
1782.7 |
1774.4 |
1770.1 |
1757.9 |
1741.9 |
Dự đoán lực lượng lao động Sóc Trăng năm 2021 dựa vào tốc độ phát triển bình quân:
1774.34 nghìn người
1700.457 nghìn người
1731.797 nghìn người
1632 nghìn người
Cho dãy số thời gian lực lượng lao động Sóc Trăng giai đoạn (2016-2020)
|
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
Lực lượng lao động (nghìn người) |
1782.7 |
1774.4 |
1770.1 |
1757.9 |
1741.9 |
Dự đoán lực lượng lao động Sóc Trăng năm 2021 dựa vào lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân
1642.4 nghìn người
1731.7 nghìn người
1861.5 nghìn người
1633.77 nghìn người
Cho dãy số thời gian lực lượng lao động Yên Bái giai đoạn (2016-2020)
|
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
Lực lượng lao động (nghìn người) |
1537.6 |
1541.3 |
1549.6 |
1550.4 |
1551.2 |
Dự đoán lực lượng lao động Yên Bái năm 2022 dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:
1550 nghìn người
1560 nghìn người
1571 nghìn người
1558 nghìn người
Có thể lập mô hình dự đoán dựa vào hàm xu thế tuyến tính trên cơ sở số liệu lực lượng lao động (nghìn người) của Điện Biên giai đoạn (2016-2020) biết: Σyi = 2011; Σti = 15; Σyiti = 6226; Σti2 = 55 . Dự đoán lực lượng lao động của Điện Biên năm 2021:
420.50 nghìn người
460.1 nghìn người
400.56 nghìn người
490.17 nghìn người
Có thể lập mô hình dự đoán dựa vào hàm xu thế tuyến tính trên cơ sở số liệu lực lượng lao động (nghìn người) của Điện Biên giai đoạn (2016-2020) biết: Σyi = 2011; Σti = 15; Σyiti = 6226; Σti2 = 55. Dự đoán lực lượng lao động của Điện Biên năm 2022:
459.7 nghìn người
474.9 nghìn người
479.4 nghìn người
402.5 nghìn người
Doanh nghiêp X có số lao động bình quân tháng 1, 2, 3 năm N lần lượt là 230,̣ 240, 250 người. Số lao động bình quân quý I năm N của doanh nghiệp X:
255 người
260 người
240 người
270 người
Doanh nghiêp A có số lao độ ng ngày 1/1 và 31/1 năm N lần lượt là 420; 440̣ người. Số lao động bình quân của doanh nghiệp A tháng 1 năm N:
450 người
430 người
455 người
345 người
Doanh nghiệp X có số lao động bình quân quý I, quý II năm N lần lượt là 430, 460 người. Số lao động bình quân 6 tháng đầu năm N của doanh nghiệp X:
445 người
370 người
545 người
450 người
Doanh nghiệp X có số lao động bình quân quý III, quý IV năm N lần lượt là 543 và 557 người. Số lao động bình quân 6 tháng cuối năm N của doanh nghiệp X:
545 người
450 người
553 người
550 người
Doanh nghiêp A có số lao độ ng bình quân tháng 8, tháng 9 năm N lần lượt là 325̣ và 345 người. Doanh nghiệp A sử dụng số lao động tháng 9 so với tháng 8:
tăng 20 người
giảm 15 người
giảm 12 người
tăng 10 người
Doanh nghiêp A có số lao độ ng bình quân tháng tháng 4 năm N là 320 người.̣ Tháng 5, doanh nghiệp sử dụng số lao động tăng 9 người. Số lao động của doanh nghiệp A tháng 5 năm N:
326 người
329 người
323 người
317 người
Doanh nghiệp X có số lao động bình quân tháng 10, 11, 12 năm N lần lượt là 245, 240, 250 người. Số lao động bình quân quý IV năm N của doanh nghiệp X:
240 người
345 người
250 người
245 người
Doanh nghiệp X có số lao động bình quân quý I, quý II, quý III, quý IV năm N lần lượt là 520, 525, 510, 537 người. Số lao động bình quân năm N của doanh nghiệp X:
520 người
423 người
523 người
530 người
Doanh nghiệp X có số lao động bình quân tháng 4,5,6 năm N lần lượt là 660, 650, 670 người. Số lao động bình quân quý II năm N của doanh nghiệp X:
655 người
560 người
665 người
660 người
Doanh nghiêp X có số lao độ ng vào các ngày 1/7, 1/8, 1/9, 1/10 năm N lần lượṭ là 545; 555; 559; 563 người. Số lao động bình quân quý III năm N của doanh nghiệp X:
556 người
679 người
557 người
587 người
Doanh nghiêp X có số lao độ ng bình quân tháng 8, 9, 10, 11, 12 năm N lần lượṭ là 253, 268, 280, 300, 314 người. Số lao động bình quân 5 tháng cuối năm N của doanh nghiệp X:
261 người
283 người
281 người
271 người
Doanh nghiêp X có số lao độ ng bình quân tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6 năm N lần lượt lạ̀ 222, 248, 260, 250, 284, 302 người. Số lao động bình quân 6 tháng đầu năm N của doanh nghiệp X:
262người
270 người
271 người
261 người
Doanh nghiêp A có số lao độ ng bình quân tháng 8, tháng 9 năm N lần lượt lạ̀ 540; 550 người. Doanh nghiệp A sử dụng số lao động tháng 9 so với tháng 8 năm N:
tăng 101.8%
giảm 2.88%
tăng 1.85%
giảm 115.88%
Doanh nghiệp A có số lao động bình quân tháng 4/N là 620 người. Tháng 5, doanh nghiệp sử dụng số lao động tăng 12%. Số lao động của doanh nghiệp tháng 5/N:
62 người
642 người
698 người
694.4 người
Doanh nghiệp A có số lao động bình quân tháng 1/N là 400 người, tháng 2 doanh nghiệp ngừng hoạt động do tính thời vụ của công việc. Số lao động ngày 1/3 và 1/4 là 410 và 430 người. Số lao động bình quân quý II là 460 người. Số lao động bình quân của doanh nghiệp A trong 6 tháng đầu năm N:
300.3468 người
366.6666 người
330.4358 người
335.2378 người
Doanh nghiệp A có số lao động bình quân tháng 8, tháng 9 năm N lần lượt là 460 và 483 người. Doanh nghiệp A sử dụng số lao động bình quân tháng 9 so với tháng 8 năm N:
Tăng 5% tương ứng với 15 người
Giảm 5% tương ứng 15 người
Tăng 5% tương ứng với 23 người
Giảm 105% tương ứng 15 người
Doanh nghiêp X có số lao động bình quân tháng 6/N là 450 người, giảm 10% sọ với tháng 5/N. Số lao đông bình quân tháng 5/N của doanh nghiệp X:̣
597 người
520 người
509 người
500 người
