30 câu hỏi
Mục đích của công tác bảo hộ lao động là:
Đảm bảo an toàn thân thể NLĐ
Bảo đảm NLĐ mạnh khỏe, không bị mắc BNN do điều kiện lao động không tốt gây ra.
Bồi dưỡng, phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe cho NLĐ
Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
Ý nghĩa của công tác BHLĐ bao gồm các ý nghĩa nào sau đây:
Ý nghĩa chính trị. Ý nghĩa xã hội. Ý nghĩa kinh tế.
Ý nghĩa về khoa học công nghệ.
Ý nghĩa chính trị, pháp luật
Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
Tính chất của công tác bảo hộ lao động là:
Tính pháp luật.
Tính khoa học, công nghệ.
Tính quần chúng.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Các tính chất của công tác BHLĐ có mối quan hệ với nhau:
Quan hệ hữu cơ với nhau, quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.
Quan hệ hỗ trợ lẫn nhau, quan hệ tương tác.
Quan hệ độc lập nhau.
Cả A và C đều đúng.
Các quy định về kỹ thuật bao gồm:
Quy phạm, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn. Các quy định về tổ chức, trách nhiệm và chính sách.
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động trong quá trình lao động sản xuất.
Các quy định về tổ chức lao động.
Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
BHLĐ mang tính pháp luật thể hiện ở tất cả các quy định về:
Quy phạm, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn.
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động trong quá trình lao động sản xuất.
Các quy định về tổ chức lao động.
Cả 3 câu A, B và C đều đúng.
Bảo hộ lao động mang tính khoa học công nghệ bao gồm:
Quy phạm, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động trong quá trình lao động sản xuất
Khoa học kỹ thuật về BHLĐ gắn liền với khoa học công nghệ SX
Cả 3 câu A, B và C đều đúng.
Công tác BHLĐ mang tính khoa học công nghệ phụ thuộc rất lớn vào:
Trình độ công nghệ sản xuất của xã hội.
Các quy định về tổ chức lao động.
Quy phạm, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn.
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động trong quá trình lao động sản xuất.
Tính quần chúng của công tác BHLĐ thể hiện ở các khía cạnh sau:
Quần chúng lao động là những người trực tiếp thực hiện quy phạm, quy trình.
Biện pháp kỹ thuật an toàn, cải thiện điều kiện làm việc..
Cả A và B đều đúng.
Cả A và B đều sai.
Công tác BHLĐ bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động trong quá trình lao động sản xuất.
Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động, các chính sách, chế độ bảo hộ lao động.
Các quy định về tổ chức lao động.
Cả 3 câu A, B và C đều đúng.
Nội dung kỹ thuật an toàn chủ yếu gồm những vấn đề sau đây:
Xác định vùng nguy hiểm.
Xác định các biện pháp về quản lý, tổ chức và thao tác làm việc đảm bảo an toàn.
Sử dụng các thiết bị an toàn thích ứng: thiết bị che chắn, thiết bị phòng ngừa, thiết bị bảo hiểm, tín hiệu, báo hiệu, trang bị bảo vệ cá nhân ...
Tất cả các câu trên đều đúng.
Nội dung chủ yếu của vệ sinh lao động bao gồm:
Xác định khoảng cách an toàn về vệ sinh.
Xác định các yếu tố có hại về sức khỏe.
Biện pháp về sinh học, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
Cả a và B, C đều đúng.
Các biện pháp về kỹ thuật vệ sinh là:
Kỹ thuật thông gió, điều hòa nhiệt độ, chống bụi, khí độc, kỹ thuật chống tiếng ồn và rung sóc, kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật chống bức xạ, phóng xạ, điện từ trường.
Xác định vùng nguy hiểm.
Xác định các biện pháp về quản lý, tổ chức và thao tác làm việc đảm bảo an toàn.
Cả a và B, C đều đúng.
Các chính sách, chế độ bảo hộ lao động chủ yếu bao gồm:
Các biện pháp kinh tế xã hội, tổ chức quản lý, cơ chế quản lý công tác lao động.
Chế độ nhằm đảm bảo sử dụng sức lao động hợp lý, khoa học.
Bồi dưỡng phục hồi sức lao động, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Trong quá trình sản xuất phải thường xuyên quan tâm theo dõi các vấn đề nào sau đây:
Sự phát sinh các yếu tố có hại. Thực hiện các biện pháp bổ sung làm giảm các yếu tố có hại. Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
Xác định vùng nguy hiểm.
Xác định khoảng cách an toàn về vệ sinh.
Cả a và B, C đều đúng.
Công tác bảo hộ lao động phụ thuộc rất lớn vào:
Trình độ công nghệ sản xuất của xã hội.
Sự tiến bộ của khoa học công nghệ.
Cả A và B đều đúng.
Cả A và B đều sai.
Người lao động là người trực tiếp thực hiện quy phạm, quy trình và các biện pháp kỹ thuật an toàn, cải thiện điều kiện làm việc. Vì vậy, bảo hộ lao động mang tính:
Bảo hộ lao động mang tính quần chúng .
Bảo hộ lao động mang tính khoa học công nghệ.
Bảo hộ lao động mang tính pháp luật.
Cả a và B, C đều đúng.
Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn có tính chất bắt buộc rất cao là:
Bảo hộ lao động mang tính quần chúng.
Bảo hộ lao động mang tính khoa học công nghệ.
Bảo hộ lao động mang tính pháp luật.
Cả a và B, C đều đúng.
Muốn thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động chúng ta phải:
Tổ chức nghiên cứu khoa học kỹ thuật Bảo hộ lao động gắn liền với việc nghiên cứu cải tiến trang bị, cải tiến kỹ thuật công nghệ sản xuất.
Nghiên cứu những vấn đề về kỹ thuật an toàn, cải thiện điều kiện làm việc...
Nghiên cứu đưa vào chương trình tiến bộ kỹ thuật, công nghệ để huy động đông đảo cán bộ và người lao động tham gia.
Cả A, B và C đều đúng.
Vệ sinh lao động là môn khoa học nghiên cứu ảnh hưởng của những yếu tố nào sau đây:
Các yếu tố có hại trong sản xuất đối với sức khỏe người lao động tìm các biện pháp cải thiện điều kiện lao động.
Phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp.
Nâng cao khả năng lao động cho người lao động.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Chọn câu sai: Nội dung của môn vệ sinh lao động bao gồm:
Nghiên cứu đặc điểm vệ sinh của các quá trình sản xuất.
Nghiên cứu việc chữa trị các loại bệnh nghề nghiệp.
Nghiên cứu việc tổ chức lao động và nghỉ ngơi hợp lý.
Nghiên cứu các biến đổi sinh lý, sinh hóa của cơ thể.
Nghiên cứu các biện pháp để phòng tình trạng mệt mỏi trong lao động, hạn chế ảnh hưởng của các yếu tố tác hại nghề nghiệp trong sản xuất là các mục nào sau đây:
Quy định các tiêu chuẩn vệ sinh, chế độ vệ sinh xí nghiệp và cá nhân, chế độ bảo hộ lao động.
Tổ chức khám tuyển và sắp xếp hợp lý công nhân vào làm ở các bộ phận sản xuất khác nhau trong xí nghiệp.
Quản lý, theo dõi tình hình sức khỏe công nhân, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Chọn câu sai: Tác hại liên quan đến quá trình sản xuất là:
Tiếng ồn và độ rung.
Bụi và các chất độc hại trong sản xuất.
Thời gian làm việc liên tục và quá lâu, làm việc liên tục không nghỉ.
Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất không phù hợp như: nhiệt độ, độ ẩm cao hoặc thấp, thoáng khí kém ...
Tác hại liên quan đến tổ chức lao động là:
Thời gian làm việc liên tục và quá lâu, làm việc liên tục không nghỉ.
Cường độ lao động quá cao không phù hợp với tình trạng sức khỏe công nhân.
Sự hoạt động khẩn trương, căng thẳng quá độ của các hệ thống và giác quan như hệ thần kinh, thính giác, thị giác v.v...
Tất cả các câu trên đều đúng.
Chọn câu sai: Các yếu tố vật lý và hóa học liên quan đến quá trình sản xuất là:
Tiếng ồn và độ rung.
Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất không phù hợp như: nhiệt độ, độ ẩm cao ...
Vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng và các nấm mốc gây bệnh.
Bụi và các chất độc hại trong sản xuất.
Căn cứ để xây dựng và ban hàng hệ thống pháp luật về ATVSLĐ
Kế thừa và phát triển các quy định
Tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm xây dựng Luật trong khu vực và thế giới
Tuân thủ các thông lệ quốc tế, công ước mà Việt Nam đã tham gia
Tất cả các đáp án đều đúng
Quản lý nhà nước trong lĩnh vực ATVSLĐ là sự tác động mang tính….và….. của nhà nước đến việc đảm bảo điều kiện lao động thuận lợi
Tổ chức – Điều chỉnh
Cưỡng chế - Bắt buộc
Tuân thủ - Thúc đẩy
Xử lý – Điều hành
Yêu cầu về trình độ đối với …. là phải có chuyên môn, nghiệp vụ về kỹ thuật và có hiểu biết về thực tiễn hoạt động SXKD của cơ sở
Nhân viên y tế, chăm sóc sức khỏe
An toàn, vệ sinh viên
Đoàn viên công đoàn
Người làm công tác ATVSLĐ
Bộ phận ATVSLĐ KHÔNG có nhiệm vụ ….trong cơ sở của mình
Tự kiểm tra ATVSLĐ
Điều tra tai nạn lao động
Thanh tra ATVSLĐ
Kiểm tra ATVSLĐ
Theo Luật ATVSLĐ quy định, việc thuê các tổ chức có đủ năng lực thực hiện các nhiệm vụ ATVSLĐ khi cơ sở …..
Bố trí được người làm công tác ATVSLĐ
Không bố trí được người làm công tác ATVSLĐ
Có đủ kinh phí cho hoạt động ATVSLĐ
Không có đủ kinh phí cho hoạt động ATVSLĐ
