vietjack.com

400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P5)
Quiz

400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P5)

V
VietJack
Hóa họcLớp 122 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có công thức phân tử C6H12O6

mantozơ

saccarozơ

glucozơ

tinh bột

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Saccarozơ

Xenlulozơ

Glucozơ

Tinh bột

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là

glucozơ

tinh bột

fructozơ

saccarozơ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

4

2

3

1

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có thể chuyển hóa glucozo, fructozo (đều mạch hở) thành sản phẩm giống nhau là

Cu(OH)2

Na

Br2

H2/Ni,t°

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh bột không tham gia phản ứng nào?

Phản ứng màu với iot

Phản ứng thủy phân xúc tác men

Phản ứng tráng gương

Phản ứng thủy phân xúc tác axit

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

5

4

3

2

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(b) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo.

(c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

4

1

3

2

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

4

3

6

5

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

Saccarozơ làm mất màu nước brom

Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường

Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

kim loại Na

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

hòa tan Cu(OH)2

thủy phân

tráng gương

trùng ngưng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là

5

3

2

4

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.

(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.

Số phát biểu đúng là

6

5

4

3

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

4

6

5

3

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có phản ứng màu biure là

saccarozơ

tinh bột

protein

chất béo

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là

C6H1206

C6H10O5

CH3COOH

C12H22O11

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

nhóm chức xeton

nhóm chức axit

nhóm chức ancol

nhóm chức anđehit

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là

CuO

Cu(OH)2

AgNO3/NH3(hay [Ag(NO3)2]OH).

nước Br2

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Tinh bột có phản ứng thủy phân

Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot

Tinh bột không cho phản ứng tráng gương

Tinh bột tan tốt trong nước lạnh

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

Nước vôi trong

Giấm

Giấy đo H

dung dịch AgNO3/NH3

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận xét sau:

(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.

(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.

(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.

(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.

(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

Số nhận xét đúng là

4

7

5

6

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau không đúng?

Glucozơ tan tốt trong H2O và có vị ngọt

Fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

Đường glucozơ không ngọt bằng đường saccarozơ

Xenlulozơ bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucozơ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

Saccarozơ

Xenxulozo

Fructozơ

Glucozơ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng

kim loại Na

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

Glucozơ

Saccarozơ

Mantozơ

Fructozơ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

nâu đỏ

hồng

vàng

xanh tím

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

tinh bột

glucozo

saccarozo

xenlulozo

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic

Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

Glucozơ là đồng phân của saccarozơ

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ được sản xuất từ xenlulozo là

Tơ nilon 6-6

tơ visco

tơ tằm

tơ capron

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân 

Glucozo

Triolein

Saccarozo

Xenlulozo

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có công thức phân tử C6H12O6 có thể gọi là 

Mantozo

Saccarozo

Glucozo

Tinh bột

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

Hiđro hóa hoàn toàn glucozo bằng H2 (Ni, t0) thu được sobitol.

Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 đun nóng thu được fructozơ.

Tinh bột hòa tan tốt trong nước và etanol

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccarozo và glucozo đều có phản ứng

tráng bạc

cộng H2 ( Ni, t0).

thủy phân

với Cu(OH)2

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô vơ loãng sẽ thu được

xenlulozo

glixerol

etyl axetat

glucozo

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

Tristearin, xenlulozơ, glucozơ

Xenlulozơ, saccarozơ, polietilen

Tinh bột, xenlulozơ, mantozơ

Tinh bột, xenlulozơ, poli (vinyl clorua)

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?

Khoai tây

Sắn

Ngô

Gạo

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau

mononatri glutamat, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat

benzyl axetat, glucozơ, alanin, triolein

lysin, fructozơ, triolein, metyl acrylat

metyl fomat, fructozơ, glysin, tristearin

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là

saccarozơ

tinh bột

fructozơ

xenlulozơ

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

4

3

5

2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack