40 câu hỏi
Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở mở rộng ra phía đông thuộc vùng biển nước ta được gọi là vùng:
nội thủy.
lãnh hải.
thềm lục địa.
vùng đặc quyển kinh tế.
Ở khu vực Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở ven
biển Đỏ
biển Ca-xpi
Địa Trung Hải
vịnh Péc-xich
Thổ nhưỡng chủ yếu trên đai nhiệt đới gió mùa là:
đất phù sa
đất mùn thô
đất feralit nâu đỏ trên đá ba dan và đá vôi
đất feralit có mùn
Người đầu tiên trên thế giới bay vào vũ trụ là nhà du hành
Korôlốp
Menđêlép
Gagarin
Ti tốp
Thành phố nào dưới đây có quy mô dân số lớn nhất ở Nhật Bản?
Ki ô tô
Tô ki ô
Ô xa ca
Na gôi a
Quốc lộ 1 là tuyến đường giao thông huyết mạnh trong hệ thống đường bộ nước ta chạy suốt chiều dài đất nước, nhưng không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây? :
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Tây Nguyên
Đồng bằng sông Cửu Long
Trung tâm du lịch nào sau đây không được xếp vào trung tâm du lịch quốc gia?
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
Nha Trang
Sân bay nào dưới đây là sân bay quốc tế thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Cam Ranh (Khánh Hòa)
Đà Nẵng (TP Đà Nẵng)
Chu Lai (Quảng Nam)
Phù Cát (Bình Định)
Loại khoáng sản và cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên là:
Đá axit và cà phê
Bô xít và cà phê
Asen và cao su
Bô xít và hồ tiêu
Phát minh nào dưới đây không phải của Trung Quốc vào thời kì cổ, trung đại?
La bàn
Thuốc súng
Đầu máy hơi nước
Kĩ thuật in
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và trang 13 em hãy cho biết vườn quốc gia nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ:
Vườn quốc gia Ba Bể
Vườn quốc gia Tam Đảo
Vườn quốc gia Bái Tử Long
Vườn quốc gia Hoàng Liên
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 cho biết lát cắt CD đoạn từ biên giới Việt Trung đến cửa sông Chu chạy qua cao nguyên nào sau đây ?
Cao nguyên Sín Chải
Cao nguyên Mộc Châu
Cao nguyên Sơn La
Cao nguyên Tà Phình
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho các tỉnh có GDP bình quân theo đầu người cao nhất cả nước tập trung chủ yếu ở vùng
Đông Nam Bộ
Bắc Trung Bộ
Trung du và mền núi Bắc Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết khu vực nào ở nước ta tập trung nhiều dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo sinh sông?
Tây Nguyên
Bắc Trung Bộ
Trung du và mền núi Bắc Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Dân số châu Phi tăng rất nhanh chủ yếu là do
tỉ suất tử thô rất thấp.
quy mô dân số đông nhất thế giới.
tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho khu vực Tây Bắc Bộ có một mùa đông đến muộn và kết thúc sớm là do:
Vị trí nằm trong vành đai nội chí tuyến
Vị trí nằm gần trung tâm của khu vực gió mùa châu Á
Địa hình chủ yếu là đồi núi, phần lớn là đồi núi thấp
Dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, ngăn cản gió mùa đông bắc
Nguyên nhân quan trọng làm cho dân cư ở vùng trung du và miền núi thấp hơn vùng đồng bằng và ven biển là do
lịch sử khai thác lãnh thổ muộn hơn
điều kiện tự nhiên khó khăn hơn
thiếu nguồn nhân lực
phần lớn diện tích là đất lâm nghiệp
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư của Mĩ La tinh
tỉ lệ gia tăng dân số còn cao
tỉ lệ dân số thành thị thấp
thành phần dân cư đa dạng
cơ cấu dân số trẻ
Hướng chuyên môn sản xuất nông nghiệp nào sau đây không phải của vùng Đông Nam Bộ? :
Chăn nuôi gia cầm, bò sữa
Cây công nghiệp lâu năm
Thủy sản
Trồng cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới
Các nông sản chính ở các bang phía Bắc, khu vực trung tâm Hoa Kì là
ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò
lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn
cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò
lúa gạo, lúa mì, bò, lợn
Ý nào không đúng ở Liên minh châu Âu (EU) ?
Xây dựng khu vực tự do lưu thông
Năm 1957, Cộng đồng Kinh tế châu Âu được thành lập
Hợp tác về an ninh, đối ngoại
Luôn tuân thủ đầy đủ các quy định của WTO
Cho biết tên ba đảo có dân số đông và diện tích lớn trong vùng biển nước ta
Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ
Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Phú Quý
Phú Quốc, Cái Bầu, Cát Bà
Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý
Cho bảng số liệu sau đây:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: Tỉ đồng)
|
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
|
Kinh tế Nhà nước |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
||
|
2006 |
485 844 |
147 994 |
151 515 |
186 335 |
|
2010 |
811 182 |
188 959 |
287 729 |
334 494 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010 ?
Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài nhà nước tăng, tỉ trọng của khu vực nhà nước giảm
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trong cao nhất, thấp nhất là khu vực nhà nước
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 gấp 1,5 lần năm 2006
Tỉ trọng thấp nhất thuộc khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 và trang 8, hãy cho biết ngành công nghiệp luyện kim đen của trung tâm công nghiệp Thái Nguyên phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu tại chỗ đó là:
than đá và bô xít
thiếc và mangan
than đá và quặng sắt
đồng và quặng sắt
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là
trình độ phát triển kinh tế
sự phong phú về tài nguyên
sự đa dạng về thành phần chủng tộc
sự phong phú về nguồn lao động
Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở đồng bằng là:
thay đổi cơ cấu cây trồng
phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình
phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao
đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ nâng cao hệ số sử dụng đất
Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế trong việc phát triển thủy sản là do
phương tiện đánh bắt còn lạc hậu, chậm đổi mới
thời tiết trong khu vực diễn biến thất thường
các nước chưa chú trọng vào hoạt động kinh tế biển
Môi trường biển trong khu vực đang bi ô nhiễm nghiêm trọng
Vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất nước ta là
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đông Nam Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
So với các nước có nền kinh tế phát triển , Ô xtrây lia có đặc trưng riêng là
khu vực dịch vụ có sự phát triển mạnh mẽ nhất
xuất khẩu nhiều khoáng sản
là nước có mức sống cao, thu nhập bình quân đầu người cao
có ngành công nghiệp và nông nghiệp có trình độ phát triển cao, hiện đại
Cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta tương đối đa dạng là do:
nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng, phong phú
quá trình công nghiệp và hiện đại hóa đang diễn ra ở nước ta
có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
phù hợp với xu thế chung của nền kinh tế thế giới
Hiện nay diện tích rừng giàu của vùng Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu ở
vùng giáp biên giới Việt Lào
trên các vùng đồng bằng ven biển
vùng đồi trước núi
trên các đảo trong vùng biển
Tây Nguyên có vị trí địa lí chính trị quan trọng về an ninh quốc phòng là do:
có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với các nước láng giềng
khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với duyên hải Nam Trung Bộ
án ngữ một vùng trên cao, rộng lớn lại tiếp giáp với hai nước láng giềng là Lào và Campuchia
tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên qua toàn bộ vùng
Để bảo vệ nguồn nước cho các hồ chứa và hạn chế tình trang hạ thấp tầng nước ngầm ở vùng Đông Nam Bộ, giải pháp cần phải làm là
bảo vệ vốn rừng ở thượng nguồn các sông lớn
cứu các khu rừng ngập mặn đang bị triệt hạ
bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia
giao đất, giao rừng cho người dân
Cho bảng số liệu sau đây:
TỔNG THU CỦA KHÁCH DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2001 – 2014
|
Năm |
2001 |
2005 |
2008 |
2010 |
2012 |
2014 |
|
Tổng thu (Nghìn tỉ đồng) |
20,5 |
30,0 |
60,0 |
96,0 |
160,0 |
230, |
|
Tốc độ tăng trưởng (%) |
17,8 |
15,4 |
7,1 |
41,2 |
23,1 |
15,0 |
Để thể hiện tổng thu của khách du lịch và tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch nước ta giai đoạn 2001 – 2014.Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Biểu đồ cột chồng
Biểu đồ cột nhóm
Biểu đồ miền
Biểu đồ kết hợp (cột với đường)
Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và 2010
Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và 2010
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và 2010
Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và 2010
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1986-2005
(tính theo giá trị thực tế năm 1994)
(Đơn vị : % )
|
Ngành |
1986 |
1988 |
1991 |
1996 |
2000 |
2005 |
2014 |
|
Nông-lâm-ngư nghiệp |
38,1 |
46,3 |
40,5 |
27,8 |
24,5 |
21,0 |
18,0 |
|
Công nghiệp-xây dựng |
28,9 |
24,0 |
23,8 |
29,7 |
36,7 |
41,0 |
43,0 |
|
Dịch vụ |
33,1 |
29,7 |
35,7 |
42,5 |
38,8 |
38,0 |
39,0 |
Nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 1986 – 2014 ?
Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp giảm; khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng
Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp giảm; khu vực công nghiệp-xây dựng tăng; dịch vụ chiếm tỉ trong cao tăng trưởng không ổn định
Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp tăng; khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ giảm
Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp và khu vực công nghiệp-xây dựng giảm; dịch vụ tăng
Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển công nghiệp ở khu vực trung du và miền núi nước ta là:
tài nguyên thiên nhiên hạn chế
cơ sở hạ tầng thấp kém đặc biệt là giao thông vận tải
thiếu lao động lành nghề, có trình độ chuyên môn cao
xa thị trường tiêu thụ
Nguồn than đá khai thác ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu vào mục đích:
nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện và hóa chất
nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu
nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện và luyện kim
nhiên liệu cho ngành luyện kim và xuất khẩu
Trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, Trung Quốc ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nhẹ là do:
đây là ngành đòi hỏi vốn đầu ít, cần nhiều lao đông, quay vòng vốn nhanh
tận dụng nguồn lao động đồi dào
khai thác thế mạnh của thị trường trong nước và quốc tế
tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là khoáng sản
Cho biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1960 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất sinh, tỉ suất tử và gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 1960 – 2014.
Tỉ suất sinh của nước ta giai đoạn 1960 – 2014 giảm liên tục
Tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960 – 2014 tăng trưởng không ổn định
Giai đoạn 1960 – 2014 gia tăng dân số tự nhiên liên tục giảm, nhưng vẫn còn cao
Giai đoạn 1976 – 1995 chứng kiến sự bùng nổ dân số ở Việt Nam

