vietjack.com

400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải (P4)
Quiz

400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải (P4)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở mở rộng ra phía đông thuộc vùng biển nước ta được gọi là vùng:

nội thủy.

lãnh hải.

thềm lục địa.

vùng đặc quyển kinh tế.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở khu vực Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở ven

biển Đỏ

biển Ca-xpi

Địa Trung Hải

vịnh Péc-xich

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thổ nhưỡng chủ yếu trên đai nhiệt đới gió mùa là:

đất phù sa

đất mùn thô

đất feralit nâu đỏ trên đá ba dan và đá vôi

đất feralit có mùn

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người đầu tiên trên thế giới bay vào vũ trụ là nhà du hành

Korôlốp

Menđêlép

Gagarin

Ti tốp

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố nào dưới đây có quy mô dân số lớn nhất ở Nhật Bản?

Ki ô tô

Tô ki ô

Ô xa ca

Na gôi a

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc lộ 1 là tuyến đường giao thông huyết mạnh trong hệ thống đường bộ nước ta chạy suốt chiều dài đất nước, nhưng không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây? :

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Tây Nguyên

Đồng bằng sông Cửu Long

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung tâm du lịch nào sau đây không được xếp vào trung tâm du lịch quốc gia?

Hà Nội

Huế

Đà Nẵng

Nha Trang

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sân bay nào dưới đây là sân bay quốc tế thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Cam Ranh (Khánh Hòa)

Đà Nẵng (TP Đà Nẵng)

Chu Lai (Quảng Nam)

Phù Cát (Bình Định)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại khoáng sản và cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên là:

Đá axit và cà phê

Bô xít và cà phê

Asen và cao su

Bô xít và hồ tiêu

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát minh nào dưới đây không phải của Trung Quốc vào thời kì cổ, trung đại?

La bàn

Thuốc súng

Đầu máy hơi nước

Kĩ thuật in

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và trang 13 em hãy cho biết vườn quốc gia nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ:

Vườn quốc gia Ba Bể

Vườn quốc gia Tam Đảo

Vườn quốc gia Bái Tử Long

Vườn quốc gia Hoàng Liên

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 cho biết lát cắt CD đoạn từ biên giới Việt Trung đến cửa sông Chu chạy qua cao nguyên nào sau đây ?

Cao nguyên Sín Chải

Cao nguyên Mộc Châu

Cao nguyên Sơn La

Cao nguyên Tà Phình

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho các tỉnh có GDP bình quân theo đầu người cao nhất cả nước tập trung chủ yếu ở vùng

Đông Nam Bộ

Bắc Trung Bộ

Trung du và mền núi Bắc Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết khu vực nào ở nước ta tập trung nhiều dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo sinh sông?

Tây Nguyên

Bắc Trung Bộ

Trung du và mền núi Bắc Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số châu Phi tăng rất nhanh chủ yếu là do

tỉ suất tử thô rất thấp.

quy mô dân số đông nhất thế giới.

tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu làm cho khu vực Tây Bắc Bộ có một mùa đông đến muộn và kết thúc sớm là do:

Vị trí nằm trong vành đai nội chí tuyến

Vị trí nằm gần trung tâm của khu vực gió mùa châu Á

Địa hình chủ yếu là đồi núi, phần lớn là đồi núi thấp

Dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, ngăn cản gió mùa đông bắc

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân quan trọng làm cho dân cư ở vùng trung du và miền núi thấp hơn vùng đồng bằng và ven biển là do

lịch sử khai thác lãnh thổ muộn hơn

điều kiện tự nhiên khó khăn hơn

thiếu nguồn nhân lực

phần lớn diện tích là đất lâm nghiệp

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư của Mĩ La tinh

tỉ lệ gia tăng dân số còn cao

tỉ lệ dân số thành thị thấp

thành phần dân cư đa dạng

cơ cấu dân số trẻ

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hướng chuyên môn sản xuất nông nghiệp nào sau đây không phải của vùng Đông Nam Bộ? :

Chăn nuôi gia cầm, bò sữa

Cây công nghiệp lâu năm

Thủy sản

Trồng cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nông sản chính ở các bang phía Bắc, khu vực trung tâm Hoa Kì là

ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò

lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn

cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò

lúa gạo, lúa mì, bò, lợn

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào không đúng ở Liên minh châu Âu (EU) ?

Xây dựng khu vực tự do lưu thông

Năm 1957, Cộng đồng Kinh tế châu Âu được thành lập

Hợp tác về an ninh, đối ngoại

Luôn tuân thủ đầy đủ các quy định của WTO

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết tên ba đảo có dân số đông và diện tích lớn trong vùng biển nước ta

Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ

Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Phú Quý

Phú Quốc, Cái Bầu, Cát Bà

Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau đây:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

(Đơn vị: Tỉ đồng)

Năm

Tổng số

Chia ra

Kinh tế

Nhà nước

Kinh tế

ngoài Nhà nước

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

2006

485 844

147 994

151 515

186 335

2010

811 182

188 959

287 729

334 494

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)

Dựa vào bảng số liệu trên em hãy cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010 ?

Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài nhà nước tăng, tỉ trọng của khu vực nhà nước giảm

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trong cao nhất, thấp nhất là khu vực nhà nước

Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 gấp 1,5 lần năm 2006

Tỉ trọng thấp nhất thuộc khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 và trang 8, hãy cho biết ngành công nghiệp luyện kim đen của trung tâm công nghiệp Thái Nguyên phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu tại chỗ đó là:

than đá và bô xít

thiếc và mangan

than đá và quặng sắt

đồng và quặng sắt

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là

trình độ phát triển kinh tế

sự phong phú về tài nguyên

sự đa dạng về thành phần chủng tộc

sự phong phú về nguồn lao động

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở đồng bằng là:

thay đổi cơ cấu cây trồng

phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình

phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao

đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ nâng cao hệ số sử dụng đất

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế trong việc phát triển thủy sản là do

phương tiện đánh bắt còn lạc hậu, chậm đổi mới

thời tiết trong khu vực diễn biến thất thường

các nước chưa chú trọng vào hoạt động kinh tế biển

Môi trường biển trong khu vực đang bi ô nhiễm nghiêm trọng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất nước ta là

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Đông Nam Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nước có nền kinh tế phát triển , Ô xtrây lia có đặc trưng riêng là

khu vực dịch vụ có sự phát triển mạnh mẽ nhất

xuất khẩu nhiều khoáng sản

là nước có mức sống cao, thu nhập bình quân đầu người cao

có ngành công nghiệp và nông nghiệp có trình độ phát triển cao, hiện đại

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta tương đối đa dạng là do:

nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng, phong phú

quá trình công nghiệp và hiện đại hóa đang diễn ra ở nước ta

có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn

phù hợp với xu thế chung của nền kinh tế thế giới

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay diện tích rừng giàu của vùng Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu ở

vùng giáp biên giới Việt Lào

trên các vùng đồng bằng ven biển

vùng đồi trước núi

trên các đảo trong vùng biển

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tây Nguyên có vị trí địa lí chính trị quan trọng về an ninh quốc phòng là do:

có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với các nước láng giềng

khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với duyên hải Nam Trung Bộ

án ngữ một vùng trên cao, rộng lớn lại tiếp giáp với hai nước láng giềng là Lào và Campuchia

tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên qua toàn bộ vùng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để bảo vệ nguồn nước cho các hồ chứa và hạn chế tình trang hạ thấp tầng nước ngầm ở vùng Đông Nam Bộ, giải pháp cần phải làm là

bảo vệ vốn rừng ở thượng nguồn các sông lớn

cứu các khu rừng ngập mặn đang bị triệt hạ

bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia

giao đất, giao rừng cho người dân

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau đây:

TỔNG THU CỦA KHÁCH DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2001 – 2014

Năm

2001

2005

2008

2010

2012

2014

Tổng thu (Nghìn tỉ đồng)

20,5

30,0

60,0

96,0

160,0

230,

Tốc độ tăng trưởng (%)

17,8

15,4

7,1

41,2

23,1

15,0

 Để thể hiện tổng thu của khách du lịch và tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch nước ta giai đoạn 2001 – 2014.Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Biểu đồ cột chồng

Biểu đồ cột nhóm

Biểu đồ miền

Biểu đồ kết hợp (cột với đường)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và 2010

Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và 2010

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và 2010

Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và 2010

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1986-2005

(tính theo giá trị thực tế năm 1994)

(Đơn vị : % )

Ngành

1986

1988

1991

1996

2000

2005

2014

Nông-lâm-ngư nghiệp

38,1

46,3

40,5

27,8

24,5

21,0

18,0

Công nghiệp-xây dựng

28,9

24,0

23,8

29,7

36,7

41,0

43,0

Dịch vụ

33,1

29,7

35,7

42,5

38,8

38,0

39,0

 Nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 1986 – 2014 ?

Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp giảm; khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng

Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp giảm; khu vực công nghiệp-xây dựng tăng; dịch vụ chiếm tỉ trong cao tăng trưởng không ổn định

Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp tăng; khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ giảm

Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp và khu vực công nghiệp-xây dựng giảm; dịch vụ tăng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển công nghiệp ở khu vực trung du và miền núi nước ta là:

tài nguyên thiên nhiên hạn chế

cơ sở hạ tầng thấp kém đặc biệt là giao thông vận tải

thiếu lao động lành nghề, có trình độ chuyên môn cao

xa thị trường tiêu thụ

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn than đá khai thác ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu vào mục đích:

nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện và hóa chất

nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu

nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện và luyện kim

nhiên liệu cho ngành luyện kim và xuất khẩu

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, Trung Quốc ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nhẹ là do:

đây là ngành đòi hỏi vốn đầu ít, cần nhiều lao đông, quay vòng vốn nhanh

tận dụng nguồn lao động đồi dào

khai thác thế mạnh của thị trường trong nước và quốc tế

tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là khoáng sản

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1960 - 2014

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất sinh, tỉ suất tử và gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 1960 – 2014.

 

 

 

Tỉ suất sinh của nước ta giai đoạn 1960 – 2014 giảm liên tục

Tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960 – 2014 tăng trưởng không ổn định

Giai đoạn 1960 – 2014 gia tăng dân số tự nhiên liên tục giảm, nhưng vẫn còn cao

Giai đoạn 1976 – 1995 chứng kiến sự bùng nổ dân số ở Việt Nam

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack