vietjack.com

400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải (P1)
Quiz

400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải (P1)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bóc mòn có nhiều hình thức:

xâm thực, mài mòn

xâm thực, vận chuyển

vận chuyển, bồi tụ

bóc mòn, bồi tụ

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia là:

tỉ trọng của công nghiệp trong cơ cấu GDP

tỉ lệ lao động có kỹ thuật cao

trình độ văn hoá của người dân

tỉ lệ xuất siêu trong cán cân xuất - nhập khẩu

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia nào dưới đây không thuộc Bắc Phi?

Ai Cập.

Tuynidi.

Xu Đăng.

Angiêri.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lớn lao động nước ta hiện nay đang làm việc trong khu vực kinh tế nào ?

Công nghiệp – xây dựng

Nông – lâm – thủy sản

Dịch vụ

Công nghiệp và Dịch vụ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 hãy cho biết các cao nguyên Plâyku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh là các cao nguyên gì ?

Cao nguyên đá vôi

Cao nguyên đá phiến

Cao nguyên badan

Cao nguyên đá biến chất

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết trung tâm công nghiệp nào có quy mô lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

Việt Trì

Thái Nguyên

Hạ Long

Cẩm Phả

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất Nông – Lâm – Thủy sản (Từ trên 20 – 30 %) ?

Nghệ An; Quảng Bình

Thanh Hóa; Nghệ

Nghệ An, Hà Tĩnh

Quảng Bình; Thừa Thiên Huế

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất (trên 60%)

Nghệ An

Thanh Hóa

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây nằm trong miền khí hâụ phía Bắc?

Vùng khí hậu Tây Nguyên

Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ

Vùng khí hậu Nam Bộ

Vùng khí hậu Nam Trung Bô

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây có lưu lượng nước lớn nhất (theo số liệu đo ở các trạm Mỹ Thuận, trạm Cần Thơ, trạm Hà Nội và trạm Cùng Sơn)?

Sông Đà Rằng.

Sông Mã.

Sông Mê Công (Cửu Long).

Sông Hồng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta ?

Đồng bằng sông Cửu Long.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Hồng

Tây Nguyên.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Nam?

địa hình cao nhất cả nước.

gồm nhiều dãy núi theo hướng Đông Bắc – Tây Nam.

gồm các khối núi và cao nguyên.

gồm các cánh cung song song với nhau.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vịnh Hạ Long, Phong Nha Kẻ Bàng đều là những dạng địa hình:

miền núi uốn nếp.

hang động.

cacxtơ.

vùng núi đá vôi.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi hàm lượng kĩ thuật cao là do

có nguồn lao động dồi dào.

không sử dụng nhiều nguyên, nhiên liệu và thu lợi nhuận cao.

không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.

có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu thời tiết điển hình của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì hoạt động của gió mùa đông bắc ở nước ta là:

nắng, ít mây, mưa nhiều

nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo

nắng nóng, trời nhiều mấy

nắng nóng mưa nhiều

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế được coi là tăng trưởng bền vững đòi hỏi phải có:

nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định

nhịp độ tăng trưởng cao và cơ cấu kinh tế hợp lí

cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí

có tốc độ tăng trưởng cao, bảo vệ được môi trường

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực Duyên hải cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận – Bình Thuận) có lượng mưa dưới 800mm/năm là do:

Hướng địa hình song song với hướng gió

Có dòng biển lạnh ven bờ

Các sườn đón gió, dải hội tụ nhiệt đới

địa hình song song với hướng gió, dòng biển lạnh chạy ven bờ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết 2 vùng chuyên canh chè lớn ở nước ta?

Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.

Bắc Trung Bộ và Đồng bằng Sông Hồng.

Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.

Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (đơn vị: 0C)

Địa điểm

Nhiệt độ TB tháng 1

Nhiệt độ TB tháng 7

Nhiệt độ TB năm

Hà Nội

16.4

28.9

23.5

Huế

19.7

29.4

25.1

Thành phố Hồ Chí Minh

25.8

27.1

27.1

Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng 1 của một số địa điểm của nước ta từ Bắc vào Nam

Nhiệt độ trung bình tháng 1 tương đối cao

Nhiệt độ trung bình tháng 1giảm dần từ Bắc vào Nam

Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam

Nhiệt độ trung bình tháng 1tương đối cao và ổn định

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta giai đoạn 2000-2007

Tốc độ tăng trưởng của khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta giai đoạn 2000-2007

Sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta giai đoạn 2000- 2007

Quy mô và cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta giai đoạn 2000- 2007

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ý đúng nhất: Trình độ phát triển kinh tế và năng xuất lao động xã hội ảnh hưởng đến

Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ

Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ

Mạng lưới ngành dịch vụ

Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến thực phẩm?

Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.

Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản lượng một số nông sản của Trung Quốc tăng chủ yếu là do

nhu cầu lớn của đất nước có số dân đông nhất thế giới.

có nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.

diện tích đất canh tác đứng đầu thế giới.

thu hút được nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phát huy hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới, phương thức canh tác được áp dụng phổ biến ở nước ta hiện nay là:

quảng canh và cơ giới hóa

thâm canh và chuyên môn hóa

đa canh và xen canh

luân canh và xen canh

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng trung chuyển quốc tế là nhờ:

có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ

có nhiều vũng, vịnh kín gió

có nền kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu vận chuyển lớn

có nhiều vũng, vịnh kín gió, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài sâu sắc là nguyên nhân gây ra hậu quả:

hạ thấp tầng nước ngầm

chống xói mòn, rửa trôi

hạn hán và cháy rừng

gia tăng tình trạng sa mạc hóa

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP

Đơn vị: tỉ đồng

Năm

2000

2007

Công nghiệp khai thác

53 035,2

141 635,8

Công nghiệp chế biến

264 459,1

1 254 536,2

Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước

18 606,0

73 100,3

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo nhóm ngành công nghiệp của nước ta qua 2 năm trên là:

Biểu đồ tròn

Biểu đồ đường

Biểu đồ cột nhóm

Biểu đồ miền

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1676

989

+ 687

Huế

2868

1000

+ 1868

Thành phố Hồ Chí Minh

1931

1686

+ 245

Thành phố Huế có cân bằng ẩm cao nhất là do?

Có vị trí gần biển

Có lượng mưa lớn

Có lượng bốc hơi lớn

Lượng mưa lớn, có lượng bốc hơi vừa phải.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa mưa ở Huế không trùng với mùa mưa của cả nước là do:

ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam kết hợp với bão.

ảnh hưởng của bão kết hợp dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh

sự suy yếu của gió mùa Đông Bắc khi xuống phía Nam.

ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam kết hợp với bão.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc tạo ra thế mạnh công nghiệp khác nhau của từng vùng trên lãnh thổ nước ta là do:

nhiều loại tài nguyên khác nhau.

sự phân bố tài nguyên.

tài nguyên có giá trị kinh tế cao.

tài nguyên có trữ lượng lớn.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành công nghiệp nào của nước ta phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố tự nhiên?

công nghiệp khai thác khoáng sản.

công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

công nghiệp chế biến thực phẩm.

công nghiệp điện tử - tin học

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công nghiệp dệt may của nước ta phát triển mạnh dựa trên thế mạnh nổi bật về:

nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

nguồn nguyên liệu trong nước dồi dào.

trình độ và công nghệ sản xuất cao.

nguồn vốn đầu tư lớn.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhà máy nhiệt điện của nước ta không phát triển mạnh ở khu vực duyên hải Miền Trung chủ yếu là do:

công nghiệp còn chậm phát triển.

có trữ lượng than và dầu mỏ lớn.

thiếu cơ sở nhiên liệu cho sản xuất.

dân cư thưa thớt, nhu cầu sử dụng ít.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động dịch vụ của nước ta phát triển chậm chủ yếu là do:

Nhà nước chưa đầu tư vốn

sự phát triển nhanh chóng của nông nghiệp

dân cư phấn bố không đều

năng suất lao động xã hội và trình độ phát triển kinh tế còn thấp

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống đê điều khá vững chắc ở Đồng bằng sông Hồng đã làm cho đất phù sa trong đê:

ngày càng bị bạc màu.

thường xuyên bị thiếu nước.

thường xuyên được phù sa bồi đắp.

thường xuyên bị ngập úng.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Bắc Trung Bộ phải hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm - ngư nghiệp vì:

có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng.

khai thác các thế mạnh sẵn có của vùng để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

vừa tạo cơ cấu ngành vừa tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

vùng có thế mạnh để phát triển trong khi tỉ trọng công nghiệp còn rất thấp so với cả nước.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bắc Trung Bộ không mấy thuận lợi cho việc phát triển cây lương thực (lúa) là do:

đất cát pha và đất cát là chủ yếu.

khí hậu khắc nghiệt.

thiếu nước trầm trọng trong mùa khô.

địa hình cắt xẻ, độ dốc lớn.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cà Ná và Sa Huỳnh là vùng sản xuất muối lớn nhất ở nước ta là do:

có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối.

nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời.

ít bị thiên tai như bão, lũ lụt; nước biển có độ mặn cao.

vùng khô hạn, ít có sông lớn đổ ra

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng của Tây Nguyên về kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng thể hiện:

nằm gần vùng có nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước.

vị trí trung tâm của bán đảo Đông Dương, độ cao lí tưởng.

rất giàu tài nguyên khoáng sản, năng lượng.

rất giàu tài nguyên rừng, đất đai.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 –2012.

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2005 -2012.

Diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm đều tăng, giá trị sản xuất lại giảm

Diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm đều giảm, giá trị sản xuất lại tăng

Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, cây hàng năm giảm, giá trị sản xuất tăng liên tục

Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, cây hàng năm giảm, giá trị sản xuất tăng không ổn định

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack