61 câu hỏi
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
Si (Z = 14).
P (Z = 15).
Ge (Z = 32).
As (Z = 33).
Bốn nguyên tố A, E, M, Q cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn, có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố này được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?
A, Q, E, M.
Q, M, E, Q.
A, E, M, Q.
A, M, E, Q.
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
số electron như nhau.
số lớp electron như nhau.
cùng số electron s hay p.
số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.
Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là:
X. 1s22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1. Tính base tăng dần của các hydroxide là:
XOH < Q(OH)2 < Z(OH)3.
>
Z(OH)3 < XOH < Q(OH)2.
>
Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH.
>
XOH < Z(OH)2 < Q(OH)2.
>
Trong các nguyên tố O, F, Cl, Se, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
O.
F.
Se.
Cl.
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?
H2SO4.
HClO4.
H3PO4.
H2SiO3.
Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là:
Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.
Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
Tính kim loại và phi kim.
Tính acid – base của các hydroxide.
Khối lượng nguyên tử.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
Be, F, O, C, Mg.
Mg, Be, C, O, F.
F, O, C, Be, Mg.
F, Be, C, Mg, O.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?
Al.
P.
S.
K.
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử?
Li, F, N, Na, C.
F, Li, Na, C, N.
Na, Li, C, N, F.
N, F, Li, C, Na.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol.
B.
N.
O.
Mg.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm.
Hydrogen.
Beryllium.
Caesium.
Phosphorus.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính.
Fluorine.
Bromine.
Phosphorus.
Iodine.
Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong.
Calcium hidroxide.
Barium hidroxide.
Strontium hidroxide.
Magnesium hidroxide.
Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng phức tạp, phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác.
Tổng số câu hỏi: 16.
(Nội dung đã được chuyển sang định dạng văn bản thông thường, dễ sao chép, không thay đổi bất kỳ phần nào của nội dung gốc, bao gồm lỗi chính tả hoặc định dạng ban đầu.)
Silicic acid.
Sulfuric acid.
Phosphoric acid.
Perchloric acid.
Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
Số lớp electron. B. Số electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử khối. D. Số electron trong nguyên tử.
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là
np2. B. ns2. C. ns2np2. D. ns2np4.
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,
bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,
tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tử Z = 11 có bán kính nguyên tử nhỏ hơn nguyên tử có Z = 19.
Nguyên tử Z = 12 có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tử có Z = 10.
Nguyên tử Z = 11 có bán kính nguyên tử nhỏ hơn nguyên tử có Z = 13.
Các nguyên tố kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì.
Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là
Li. B. Na. C. K. D. Cs.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 1. B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z = 3.
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z = 9. D. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z = 7.
Cho các nguyên tố sau: 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là
Mg < B < Al < N. B. Mg < Al < B < N. C. B < Mg < Al < N. D. Al < B < Mg < N.
>
Độ âm điện của các nguyên tố F, Cl, Br và I xếp theo chiều giảm dần là
Cl > F > I > Br. B. I > Br > Cl > F. C. F > Cl > Br > I. D. I > Br > F > Cl.
Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim.
Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim.
Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại.
Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại.
Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim?
N, P, As, Bi. B. F, Cl, Br, I. C. C, Si, Ge, Sn. D. Te, Se, S, O.
X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
XO. B. XO2. C. X2O. D. X2O3.
Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là
Na2O > Al2O3 > MgO > SiO2. B. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O.
Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2. D. MgO > Na2O > Al2O3 > SiO2.
(Đề TSCĐ – 2010) Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y.
(SBT – Cánh Diều) Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần?
F < S < Si < Ge < Ca < Rb. B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb.
>
Rb < Ca < Ge < Si < S < F. D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb.
>
(SBT – Cánh Diều) Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi của yếu tố nào sau đây?
(1) Tính kim loại.
(2) Tính phi kim.
(3) Bán kính nguyên tử.
(1). B. (2). C. (3). D. (1), (2) và (3).
(SBT – Cánh Diều) Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
1s22s22p5. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p2.
(Đề MH 10 – 2025) Lưu huỳnh (sulfur, S) thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức của sulfuric acid (tương ứng với oxide cao nhất của S) là
H2S. B. SO3. C. H2SO3. D. H2SO4.
(Đề MH 10 – 2025) Trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần do số lớp electron..(I).., lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng..(II).. Cụm từ cần điền vào (I), (II) lần lượt là
tăng dần, tăng dần. C. không đổi, tăng dần.
giảm dần, giảm dần. D. không đổi, giảm dần.
(Đề MH 10 – 2025) Nguyên tố silicon (Si) thuộc chu kì 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Công thức oxide cao nhất của silicon là
SiO2. B. SiO. C. H2SiO3. D. SiH4.
Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
phi kim mạnh nhất là iodine. B. kim loại mạnh nhất là lithium.
phi kim mạnh nhất là fluorine. D. kim loại yếu nhất là caesium.
Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là
X, Y, T. B. X, T, Y. C. T, X, Y. D. T, Y, X.
Y là hydroxide của nguyên tố X nhóm IA. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp giấy, dệt, nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa. Y cũng được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong Y là 40%. Công thức phân tử của Y là
Xuống dòng các đáp án cho tôi
MgO. B. KOH. C. NaOH. D. LiOH.
Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
Số lớp electron.
Số electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử khối.
Số electron trong nguyên tử.
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là
np2.
ns2.
ns2np2.
ns2np4.
Câu 3: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,
bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là
Li.
Na.
K.
Cs.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 1.
Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z = 3.
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z = 9.
Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z = 7.
Cho các nguyên tố sau: 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
F, O, Li, Na.
F, Na, O, Li.
F, Li, O, Na.
Li, Na, O, F.
Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là
Mg < B < Al < N.
>
Mg < Al < B < N.
>
B < Mg < Al < N.
>
Al < B < Mg < N.
>
Câu 10: Độ âm điện của các nguyên tố F, Cl, Br và I xếp theo chiều giảm dần là
Cl > F > I > Br.
I > Br > Cl > F.
F > Cl > Br > I.
I > Br > F > Cl.
Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim?
N, P, As, Bi.
F, Cl, Br, I.
C, Si, Ge, Sn.
Te, Se, S, O.
X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
XO.
XO2.
X2O.
X2O3.
Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là
Na2O > Al2O3 > MgO > SiO2.
Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O.
Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.
MgO > Na2O > Al2O3 > SiO2.
(Đề TSCĐ – 2010) Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
Z, Y, X.
X, Y, Z.
Y, Z, X.
Z, X, Y.
(SBT – Cánh Diều) Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần?
F < S < Si < Ge < Ca < Rb.
>
F < Si < S < Ca < Ge < Rb.
>
Rb < Ca < Ge < Si < S < F.
>
F < Si < S < Ge < Ca < Rb.
>
(SBT – Cánh Diều) Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi của yếu tố nào sau đây?
(1) Tính kim loại.
(2) Tính phi kim.
(3) Bán kính nguyên tử.
(1).
(2).
(3).
(1), (2) và (3).
(SBT – Cánh Diều) Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
1s22s22p5.
1s22s22p6.
1s22s22p63s1.
1s22s22p63s23p2.
(Đề MH 10 – 2025) Lưu huỳnh (sulfur, S) thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức của sulfuric acid (tương ứng với oxide cao nhất của S) là
H2S.
SO3.
H2SO3.
H2SO4.
(Đề MH 10 – 2025) Trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần do số lớp electron..(I).., lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng..(II).. Cụm từ cần điền vào (I), (II) lần lượt là
tăng dần, tăng dần.
giảm dần, giảm dần.
không đổi, tăng dần.
không đổi, giảm dần.
(Đề MH 10 – 2025) Nguyên tố silicon (Si) thuộc chu kì 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Công thức oxide cao nhất của silicon là
SiO2.
SiO.
H2SiO3.
SiH4.
Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
phi kim mạnh nhất là iodine.
kim loại mạnh nhất là lithium.
phi kim mạnh nhất là fluorine.
kim loại yếu nhất là caesium.
Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là
X, Y, T.
X, T, Y.
T, X, Y.
T, Y, X.
Y là hydroxide của nguyên tố X nhóm IA. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp giấy, dệt, nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa. Y cũng được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong Y là 40%. Công thức phân tử của Y là
MgO.
KOH.
NaOH.
LiOH.
