10 câu hỏi
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
Li
Na
K
Rb
Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,0075 mol khí H2. Khối lượng kim loại Na trong X là
0,115 gam.
0,230 gam.
0,276 gam.
0,345 gam.
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,4874 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Kim loại M là
Rb
Li
K
Na
Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
Ca
Ba
Na.
K.
Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,0125 mol H2. Kim loại đó là
Ba.
Mg.
Ca.
Sr.
Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxide của nó vào nước, thu được 500 mL dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,2479 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Kim loại M là
Na.
Ca.
Ba.
K.
Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 mL dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
Mg và Ca.
Be và Mg.
Mg và Sr.
Be và Ca.
Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxide của nó cần vừa đủ 400 mL dung dịch HCl 1 M. Kim loại R là
Ba.
Be.
Mg.
Ca.
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 0,25 mol H2. Kim loại X, Y là
potassium và barium.
lithium và beryllium.
sodium và magnesium.
potassium và calcium
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,7437 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Hai kim loại đó là
Be và Mg.
Mg và Ca.
Sr và Ba.
Ca và Sr
