41 CÂU HỎI
Các hoạt động tài chính ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành
a. dịch vụ công
b. dịch vụ tiêu dùng
c. dịch vụ kinh doanh
d. dịch vụ cá nhân
Ngành nào dưới đây không phải ngành dịch vụ kinh doanh?
a. Kinh doanh bất động sản.
b. Giao thông vận tải.
c. Thương mại và du lịch.
d. Thông tin liên lạc.
Dịch vụ tiêu dùng bao gồm:
a. giao thông vận tải, thông tin liên lạc
b. các dịch vụ hành chính công
c. tài chính, bảo hiểm
d. bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế, giáo dục, thể thao
Nhân tố ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ là
a. Quy mô, cơ cấu dân số.
b. Mức sống và thu nhập thực tế.
c. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
d. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
Quy mô, cơ cấu dân số ảnh hưởng đến
a. nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
b. Mạng lưới ngành dịch vụ.
c. Sức mua, nhu cầu dịch vụ.
d. Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.
Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến
a. Sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.
b. Nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
c. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
d. Sức mua và nhu cầu dịch vụ.
Trình độ phát triển kinh tế ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?
a. Cơ cấu ngành dịch vụ.
b. Sức mua, nhu cầu dịch vụ.
c. Sự phân bố ngành dịch vụ.
d. Khả năng đầu tư ngành dịch vụ.
Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng đến
a. Cơ cấu ngành dịch vụ.
b. Sức mua, nhu cầu dịch vụ.
c. Hình thành các điểm du lịch.
d. Mạng lưới ngành dịch vụ.
Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là:
a. Lôt an-giơ-let, Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn, Pa-ri, Xao Pao-lô.
b. Phran-phuốc, Bruc-xen, Duy-rich, Xin-ga-po.
c. Niu-Iooc, Luân Đôn, Tô-ky-ô.
d. Luân Đôn, Pa-ri, Oa-sinh-tơn, Phran-phuốc.
Nhân tố nào dưới đây là điều kiện tiền đề để phát triển ở du lịch Việt Nam ?
a. Lực lượng lao động dồi dào.
b. Nhu cầu du lịch lớn.
c. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.
d. Cơ sở hạ tầng du lịch.
Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh:
a. Giao thông vận tải
b. Tài chính
c. Bảo hiểm
d. Các hoạt động đoàn thể
Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng
a. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.
b. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
c. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
d. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
Ngành dịch vụ nào sau đây được ví là “ngành công nghiệp không khói”a. Bảo hiểm, ngân hàng
b. Thông tin liên lạc
c. Hoạt động đoàn thể
d. Du lịch
Ý nào sau đây đúng với ngành dịch vụ:
a. Phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
b. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
c. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất.
d. Không tác động đến tài nguyên môi trường.
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về ngành dịch vụ?
a. Tham gia khâu đầu tiên của các ngành sản xuất vật chất.
b. Gây ô nhiễm và tàn phá các tài nguyên.
c. Phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
d. Không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?
a. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
b. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
c. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.
d. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa ,lịch sử ,các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
Nhận định nào sau đây là vai trò của ngành dịch vụ?
a. Hạn chế sự phát triển các ngành sản xuất vật chất trong nước.
b. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo việc làm cho người dân.
c. Cho phép khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, ưu đãi tự nhiên.
d. Sử dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.
Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với:
a. Các trung tâm công nghiệp
b. Các ngành kinh tế mũi nhọn
c. Sự phân bố dân cư
d. Các vùng kinh tế trọng điểm
Sự phân bố dân cư gắn bó mật thiết với ngành dịch vụ nào dưới đây?
a. Dịch vụ công.
b. Dịch vụ tiêu dùng.
c. Dịch vụ kinh doanh.
d. Dịch vụ tư.
Hà Nội được xem là trung tâm dịch vụ lớn hàng đầu của nước ta, nguyên nhân vì:
a. Hà Nội có dân cư tập trung đông đúc, mật độ dân số cao, quy mô dân số tăng liên tục.
b. Có lịch sử phát triển lâu đời với truyền thống nghìn năm văn hiến.
c. Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục hàng đầu cả nước, tập trung dân cư đông đúc (là đô thị đặc biệt).
d. Hà Nội là thủ đô của nước ta, tập trung nhiều trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục hàng đầu cả nước.
Cho bảng số liệu
SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH
CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Nước | Khách du lịch đến (triệu lượt) | Doanh thu du lịch (tỉ USD) |
Pháp | 83,8 | 66,8 |
Tây Ban Nha | 65,0 | 65,1 |
Hoa Kì | 75,0 | 220,8 |
Trung Quốc | 55,6 | 56,9 |
Anh | 32,6 | 62,8 |
Mê-hi-cô | 29,3 | 16,6 |
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu?
a. Pháp là nước có số lượng khách du lịch đến nhiều nhất và gấp 2,9 lần Mê - hi - cô.
b. Trung Quốc là nước có ngành du lịch đứng hàng đầu.
c. Anh là nước có doanh thu du lịch trên lượt khách rất cao.
d. Tây Ban Nha có số lượng khách du lịch đến nhiều thứ 2 trong sáu nước.
Có thể nói rằng du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, mang tính liên ngành và phức tạp nhất, vì:
a. Để đem lại sản phẩm du lịch chất lượng, hấp dẫn nhất du lịch cần liêt kết với nhiều ngành kinh tế (khách sạn, nhà hàng, vận tải, thông tin liên lạc, bảo hiểm, xây dựng…).
b. Phát triển du lịch góp phần thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển, tạo nhiều việc làm cho người dân.
c. Sự phát triển của ngành du lịch cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, thành tựu khoa học – kĩ thuật.
d. Ngành du lịch cung cấp tài nguyên thiên nhiên, nguồn nguyên nhiên liệu cho các ngành sản xuất vật chất.
Do du lịch là ngành phải đem lại sản phẩm chất lượng, hấp dẫn nên cần liêt kết với nhiều ngành kinh tế nên du lịch được coi:
a. Là ngành kinh tế tổng hợp, mang tính liên ngành và phức tạp nhất.
b. Là ngành kinh tế tổng hợp, phụ thuộc vào các ngành kinh tế khác.
c. Là ngành kinh tế đơn giản vì phụ thuộc vào các ngành kinh tế khác.
d. Là ngành kinh tế đơn giản, tách biệt với các ngành kinh tế khác.
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn thấp là do
a. cơ cấu ngành đơn giản.
b. thiếu lao động có kĩ thuật.
c. phân bố các không đồng đều.
d. trình độ phát triển kinh tế thấp.
Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu nhất ở các nước đang phát triển lao động trong ngành dịch vụ cao?
a. Năng suất lao động trong nông, công nghiệp cao.
b. Ngành dịch vụ có trình độ cao.
c. Trình độ phát triển kinh tế của đất nước.
d. Ngành dịch vụ cơ cấu đa dạng.
Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng gắn bó mật thiết với sự phân bố
a. công nghiệp.
b. nông nghiệp.
c. dân cư.
d. giao thông.
Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng đối với sự hình thành các điểm du lịch?
a. Sự phân bố tài nguyên du lịch.
b. Sự phân bố các điểm dân cư.
c. Trình độ phát triển kinh tế.
d. Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng.
Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?
a. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
b. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh.
c. Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.
d. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Ngành dịch vụ được mệnh danh “ngành công nghiệp không khói” là
a. Bảo hiểm, ngân hàng.
b. Thông tin lên lạc.
c. Hoạt động đoàn thể.
d. Du lịch.
Cơ cấu dân số có trẻ em đông thì đặt ra yêu cầu phát triển ngành dịch vụ nào?
a. Các khu an dưỡng.
b. Các khu văn hóa.
c. Trường học, nhà trẻ.
d. Hoạt động đoàn thể.
Dịch vụ kinh doanh gồm
a. vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh tài sản, tư vấn.
b. bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, khách sạn, nhà hàng, các dịch vụ cá nhân.
c. bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, khách sạn, nhà hàng, khoa học công nghệ.
d. vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh tài sản, giáo dục.
Ngành nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?
a. Tài chính, bảo hiểm.
b. Thông tin liên lạc.
c. Giao thông vận tải.
d. Hành chính công.
Các trung tâm dịch vụ lớn nhất thế giới là
a. Niu I-ooc, Luân Đôn, Tô-ki-ô.
b. Niu I -ooc, Luân Đôn, Băng Cốc.
c. Oa-sinh-tơn, Luân Đôn, Gia-các-ta.
d. Xing-ga-po, Niu I-ooc, Luân Đôn
Nước nào có trên 80% số người làm việc trong các ngành dịch vụ?
a. Anh.
b. Hoa Kì.
c. Pháp.
d. Bra-xin.
Ở nhiều nước người ta chia các ngành dịch vụ ra thành các nhóm là
a. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công.
b. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ du lịch, dịch vụ cá nhân.
c. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ công, dịch vụ kinh doanh.
d. Dịch vụ cá nhân, dịch vụ hành chính công, dịch vụ buôn bán.
Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu của ngành dịch vụ là
a. quy mô, cơ cấu dân số.
b. mức sống và thu nhập thực tế.
c. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
d. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán
Những ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ?
a. Ngành thông tin liên lạc.
b. Ngành bảo hiểm.
c. Ngành du lịch.
d. Ngành xây dựng.
Các hoạt động bán buôn bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân như y tế, giáo dục, thể dục thể thao. thuộc về nhóm ngành
a. dịch vụ cá nhân.
b. dịch vụ kinh doanh.
c. dịch vụ tiêu dùng.
d. dịch vụ công.
Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành
a. dịch vụ công.
b. dịch vụ tiêu dùng.
c. dịch vụ kinh doanh.
d. dịch vụ cá nhân.
Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?
a. Hoạt động đoàn thể.
b. Hành chính công.
c. Hoạt động buôn, bán lẻ.
d. Thông tin liên lạc.
Dịch vụ không phải là ngành?
a. Góp phần giải quyết việc làm.
b. Làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần.
c. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
d. Phục vụ nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.