vietjack.com

360 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Địa lí cực hay có đáp án (P5)
Quiz

360 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Địa lí cực hay có đáp án (P5)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số của nước ta hiện nay?

Nhiều thành phần dân tộc

Đông dân.

Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

Phân bố dân cư chưa hợp lý.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc sông nào sau đây?

Sông Hồng.

Sông Đà.

Sông Sài Gòn.

Sông Đồng Nai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phía tây giáp Lào tỉnh Nghệ An có mật độ dân số khoảng

trên 2000 người/km2.

từ 50-100 người/km2.

từ 501-1000 người/km2.

dưới 50 người/km2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với cảnh quan thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?

Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo.

Vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng rau, quả cận nhiệt và ôn đới.

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa

Mùa đông bầu trời nhiều mây, trời lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương hướng nào sau đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?

Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.

Mở rộng, tìm kiếm thị trường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp.

Tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khỉ.

Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ ở nước ta được mở rộng và hiện đại hóa là nhờ

chính sách phát triển, nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng.

huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư.

trình độ người lao động cao, cơ sở hạ tầng phát triển.

chiến lược phát triển táo bạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật là do

 

thềm lục địa nóng, độ mặn lớn.

có nhiều ngư trường trọng điểm.

có nhiều vùng, vịnh, đầm phá.

nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ

các đồng cỏ tự nhiên.

phụ phẩm của ngành thủy sản.

thức ăn chế biến công nghiệp.

sản xuất lương thực, thực phẩm.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014

 (Đơn vị: Nghìn người)

Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng dân số

71995

77631

82392

86947

90729

Dân số nam

35237

38165

40522

42993

44758

Dân số nữ

36758

39466

41870

43954

45971

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1995 - 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Tròn.

Cột.

Miền.

Đường

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở Đồng bằng sông Hồng là

đa dạng hóa sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.

hình thành các ngnh công nghiệp trọng điểm

phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến.

phát triển mạnh các ngành tài chính, ngân hàng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành Công nghiệp luyện kim đen?

Cần Thơ.

Thành Phố Hồ Chí Minh.

Đà Nẵng.

Thái Nguyên.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính nào sau đây tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên?.

Truyền thống sản xuất.

Đặc điểm về địa hình, đất đai.

Trình độ thâm canh.

Đặc điểm về đất đai, khí hậu.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp quan trọng nhất để phát triển bền vững trong ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là

tăng cường đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.

bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

quy hoạch và xây dựng thêm các khu công nghiệp, khu chế xuất.

đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu khí.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng

lãnh hải.

nội thủy.

đặc quyền kinh tế.

tiếp giáp lãnh hài.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chiến lược về mặt kinh tế của các đảo và quần đảo ở nước ta là

khai thác hiệu quả các nguồn lợi biển.

tạo hệ thống tiên tiêu bảo vệ đất liền.

căn cứ để tiền ra biển và đại dương.

cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biên.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở

độ ẩm không khí cao.

khí hậu phân mùa rõ rệt.

tổng lượng bức xạ mặt trời lớn.

cân bằng âm luôn đường

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên không đem lại hiệu quả nào sau đây:

Nâng cao vị trí về quốc phòng và xây dựng kinh tế mở.

Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

Thu hút dân cư, lao động từ vùng khác

Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên không đem lại hiệu quả nào sau đây:

Nâng cao vị trí về quốc phòng và xây dựng kinh tế mở.

Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

Thu hút dân cư, lao động từ vùng khác

Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là

mạng lưới sông suối dày đặc và giàu lượng phù sa

lưu lượng nước lớn và phân bố không đồng đều giữa các vùng.

các sông ở miền Bắc ngăn, dốc, đóng băng vào mùa đông.

ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhờ

lực lượng lao động kỹ thuật cao.

thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

cơ sở năng lượng phong phú.

nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích

thực hiện kế hoạch hóa gia đình, kiềm chế tốc độ tăng dân số.

đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

thu hút đầu tư, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động.

để người lao động tự tạo hoặc tìm kiếm việc làm thuận lợi hơn.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Chè là cây công nghiệp chuyên môn hóa chủ yếu.

Chiếm tỷ trọng nhỏ trong GDP của cả nước

Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng.

Dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hướng chính trong phát triển kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp

khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển.

khai thác mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thế kinh tế liên hoàn.

khai thác vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch.

khai thác du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh có đường biên giới giáp với Lào và Campuchia là

Đăk Lăk.

Kon Tum.

Gia Lai.

Quảng Nam.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ về sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc, giai đoạn 2000 – 2014

 

(Nguồn số liệu theo Niên giảm Thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây

Giá trị sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc

Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc

Quy mô sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc

Thay đổi cơ cấu sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là

dọc bờ biển có nhiều đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.

có nhiều sông suối, kênh rạch, các ô trùng ở đồng bằng.

thị trường xuất khẩu thủy sản ngày càng đa dạng.

nhân dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phát triển của ngành nội thương ở nước ta thể hiện rõ qua

số lượng và quy mô của các cơ sở buôn bán.

các mặt hàng buôn bán trên thị trường ngày càng đa dạng

tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.

số lượng lao động tham gia trong ngành nội thương.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, giá nông sản của Liên minh Châu Âu (EU) thấp hơn so với giá thị trường thế giới là do

sản xuất nông sản đa dạng.

sản lượng nông sản lớn.

EU trợ cấp cho hàng nông sản.

thị trường tiêu thụ được mở rộng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển Chân Mây thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?

Quảng Nam.

Quảng Trị.

Thừa Thiên Huế.

Đà Nẵng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở

phía nam, ven bờ An Độ Dương.

phía tây nam, ven biển Nhật Bản

phía đông nam, ven bờ Thái Bình Dương.

phía đông bắc, ven bờ Đại Tây Dương

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây thuộc ngành công nghiệp năng lượng?

Dệt may.

Khai thác dầu mỏ.

Lương thực.

Gỗ, giấy, Xenlulô.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?

Cây dừa được trồng nhiều ở các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ.

Cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ.

Cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên.

Cây mía được trồng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do

thiểu vốn và kỹ thuật.

thiếu lao động có trình độ.

có nhiều thiên tai, môi trường ô nhiễm.

tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết ở Châu Á, Việt Nam có giá trị xuất khẩu lớn nhất với quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây?

Hoa Kỳ.

Nhật Bản.

Trung Quốc.

Đài Loan.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng của việc phát triển nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay là

đầy mạnh thân canh, chuyên môn hóa

phân bố những vùng có truyền thống sản xuất.

tạo nhiều nông sản, nhiều lợi nhuận.

quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết Thành phố Hồ Chí Minh không có sản phẩm du lịch nào sau đây?

Làng nghề cổ truyền.

Thắng cảnh.

Di tích lịch sử cách mạng.

Lễ hội truyền thông.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đất chiếm diện tích lớn nhất của đới nhiệt đới gió mùa ở nước ta là

đất feralit.

đất phù sa.

đất mùn.

đất mùn thô

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

(Đơn vi: %)

Quốc gia

2012

2014

2015

Mỹ

2,2

2,4

2,6

Trung Quốc

7,9

7,3

6,9

Liên Bang Nga

3,5

0,7

-3,7

(Nguồn: Niên giám Thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2012 - 2015?

Năm 2015, Liên bang Nga có tốc độ tăng trưởng GDP thấp nhất.

Mỹ có tốc độ tăng trưởng GDP khá thấp nhưng ổn định.

Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất.

Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP thấp nhất và không ổn định.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014

 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2014?

giai đoạn 2007 – 2014, tỉ trọng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác

Tổng sản lượng thủy sản thấp và có xu hướng giảm liên tục

Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng

Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, tỉ trọng luôn cao nhất.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảo vệ rừng trên thượng lưu các con sông ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

Bảo vệ các hồ thủy điện trước sự bồi lắng phù sa

Hạn chế lũ lớn và xói mòn đất ở các vùng hạ lưu.

Bảo tồn tính đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường.

Tránh mất nước ở các hồ chứa, giữ mực nước ngầm.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack