24 CÂU HỎI
Liên bang Nga là quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn thế giới, được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu.
B. Lãnh thổ trải dài trên 11 múi giờ.
C. Giáp với Bắc Băng Dương và nhiều nước châu Âu.
D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
Liên bang Nga giáp với các đại dương là
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
Đặc điểm nào đúng với phần lãnh thổ phía tây của Liên bang Nga?
A. Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng.
B. Phần lớn là núi và cao nguyên.
C. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.
D. Có trữ năng thủy điện lớn.
Đặc điểm nào không đúng với phần phía đông của Liên bang Nga?
A. Phần lớn là núi và cao nguyên.
B. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.
C. Có trữ năng thủy điện lớn.
D. Đồng bằng Đông Âu tương đối cao.
Ranh giới tự nhiên chia Liên bang Nga thành 2 phần phía đông và phía tây được xác định bởi
A. sông Ô-bi.
B. sông Von-ga
C. sông Ê-nit-xây.
D. sông Lê-na.
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga là
A. địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.
B. nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá và khô hạn.
C. hơn 80% lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới.
D. giáp với Bắc Băng Dương lạnh giá.
Tài nguyên khoáng sản của Liên bang Nga thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp
A. năng lượng, luyện kim, hóa chất.
B. năng lượng, luyện kim, dệt.
C. năng lượng, luyện kim, cơ khí.
D. năng lượng, luyện kim, vật liệu xây dựng.
Trữ năng thủy điện của Liên bang Nga tập trung chủ yếu trên các sông ở vùng
A. Đông Âu.
B. núi U-ran
C. Xi-bia.
D. Viễn Đông.
Đại bộ phận dân cư Liên bang Nga tập trung ở
A. phần lãnh thổ phía đông.
B. phần lãnh thổ thuộc châu Á.
C. phần lãnh thổ phía tây.
D. phần lãnh thổ thuộc châu Âu.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1991 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Số dân |
148,3 |
147,8 |
145,6 |
143,0 |
143,2 |
143,3 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào đúng về số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.
A. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số Liên bang Nga tăng lên 5 triệu người.
B. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số Liên bang Nga giảm tới 5 triệu người.
C. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số Liên bang Nga liên tục giảm.
D. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số Liên bang Nga liên tục tăng.
Dân số thành thị ở Liên bang Nga chủ yếu sống ở
A. các thành phố trung bình, các thành phố lớn và các thành phố vệ tinh.
B. các thành phố trung bình, các thành phố lớn và cực lớn.
C. các thành phố nhỏ, các thành phố vệ tinh, các thành phố lớn.
D. các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh.
Yếu tố tạo thuận lợi để Liên bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới là
A. lực lượng lao động dồi dào.
B. nền kinh tế năng động.
C. trình độ dân trí cao.
D. tỉ lệ dân thành thị cao.
Biểu hiện nào chứng tỏ Liên bang Nga là một cường quốc văn hóa?
A. Có nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.
B. Có nhiều nhà bác học thiên tài, nổi tiếng thế giới.
C. Có nghiên cứu khoa học cơ bản rất mạnh, tỉ lệ người biết chữ cao.
D. Là nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên vũ trụ.
Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%, đây là những yếu tố thuận lợi để
A. Liên bang Nga thu hút vốn đầu tư nước ngoài và lao động của các quốc gia khác.
B. Liên bang Nga mở rộng thị trường buôn bán với các nước trên thế giới.
C. Liên bang Nga tăng cường các hoạt động thương mại lớn, tăng cường sức ảnh hưởng đến thế giới.
D. Liên bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học, kĩ thuật của thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài.
Nội dung nào không đúng với ngành dịch vụ của Liên bang Nga?
A. Liên bang Nga là nước xuất siêu.
B. Các ngành dịch vụ phát triển mạnh.
C. Liên bang Nga nhập khẩu nhiều dầu mỏ.
D. Tống kim ngạch ngoại thương liên tục tăng.
Ngành công nghiệp được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Liên bang Nga là
A. công nghiệp khai thác than
B. công nghiệp khai thác dầu khí.
C. công nghiệp điện lực.
D. công nghiệp luyện kim.
Chiến lược kinh tế mới đang đưa nền kinh tế Liên bang Nga trở lại vị trí cường quốc được thực hiện từ
A. năm 2000.
B. năm 1999.
C. năm 1990.
D. năm 1890.
Hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BAM đóng vai trò quan trọng đề phát triển vùng
A. Tây Xi-bia.
B. Đông Xi-bia.
C. U-ran
D. Bắc Á.
Vùng kinh tế giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển (khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến gỗ, khai thác và chế biến dầu mỏ, khí tự nhiên) nhưng nông nghiệp còn hạn chế là
A. vùng Trung ương.
vùng Trung tâm đất đen
C. vùng U-ran.
D. vùng Viễn Đông.
Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế mới của Liên bang Nga từ năm 2000 là
A. đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.
B. tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. hạn chế mở rộng ngoại giao.
D. coi trọng châu Âu và châu Mĩ.
Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Liên bang Nga là
A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát.
B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát
C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc.
D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.
Vùng Trung tâm đất đen có đặc điểm nổi bật là
A. phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản.
B. có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
C. tập trung nhiều ngành công nghiệp; sản lượng lương thực lớn.
D. công nghiệp khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí phát triển.
Nội dung nào không đúng với quan hệ Nga - Việt trong bối cảnh quốc tế mới?
A. Quan hệ Nga - Việt là quan hệ truyền thống.
B. Là đối tác chiến lược vì lợi ích cho cả hai bên
C. Hợp tác toàn diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật.
D. Đưa kim ngạch buôn bán hai chiều Nga - Việt đạt mức 1 tỉ USD/năm
Vùng kinh tế quan trọng sẽ phát triển để nền kinh tế Liên bang Nga hội nhập vào khu vực châu Á - Thái Bình Dương là
A. vùng Trung ương.
B. vùng Trung tâm đất đen.
C. vùng U-ran.
D. vùng Viễn Đông.